Trang nhất » Tin Tức » TỦ SÁCH » ĐIỂM SÁCH

Từ điển phật học

Thứ năm - 01/09/2011 12:21
BỘ từ điển phật học pali - phạn ngữ một phần nào giúp cho việc tham khảo về tài liệu Phật giáo dành cho các học viên thêm vốn từ cần thiết.
Từ điển phật học

Từ điển phật học

~vṛtti (S) ~ thích  Suffix. As in Śūnyatāsapativṛtti  Tiếp vĩ ngữ: thích, như trong Thất thập không tính luận thích.

'du byed kyi phung po (T) Hành uẩn  See Saṁskāra-skandha.

'dul ba (T) Luật  Vinaya (S, P) → See Vinaya.

A- (S) Không  Not  Used as a Prefix. - The mother of all sounds. - While your mind is in unsettled situation, meditator should concentrate in uttering the sound A in Amitabha, if A is present then all the other sounds are also present  - Chủ tể các âm thanh. - Khi tâm mất ổnđịnh thiền giả nên tập trung phát âm A- khi niệm A di đà, nếu âm A hiển lộ được thì tất cả các âm khác xem nhưđã hiển lộ.

A.D. Sau công nguyên  anno Domini  AD  anno Domini = In the year of our Lord (Christ). A.D. must be written preceding the date, while B.C. follows it e.g A.D. 1622, but 1622 B.C  A.D. được viết trước năm (A.D. 1622 = vào năm 1622 sau công nguyên), B.C. viết sau năm (1622 B.C. = vào năm 1622 trước công nguyên).

Ababa (S) Hàn địa ngục  Cold hell  See Ahaha.

Abbhūta (P) Kỳ diệu  Wonderful, Marvellous.

Abbhūtadhamma (P) A phù đạt ma, A phù đa đạt ma, Át phù đà đạt ma --> Supernatural phenomenon A phù đà đạt ma, Vị tằng hữu hi pháp, Hy pháp, thắng pháp, đặc pháp, Vị tằng hữu kinh  One of the 9 divisions of the Buddhist scriptures  Tên một trong 9 bộ kinh điển Phật giáo.

Abbot Trụ trì.

Abhasita sutta (P) Kinh Những điều chưa nói  Sutra on What Was Not Said  Name of a sutra. (AN II.23)  Tên một bộ kinh.

Abhassara (P) Quang âm thiên. (P) Quang âm thiên cõi  Realm of the Radiant Gods  Name of a realm. See Abhasvara  Tên một cõi giới. (Hán phiên âm: A hội hỗ tu thiên, A ba hội thiên, A ba la thiên. Dịch theo nghĩa, ngoài Quang Âm thiên, còn dịch là Thủy Vô Lượng thiên, Cực Quang Tịnh thiên, Quang Tịnh Thiên, Biến Tịnh Thiên, Biến Thắng Quang thiên, Hoảng Dục thiên, Quang Diệu thiên.)

Ābhāsvara (S) Cực quang tịnh thiên  Realm of Radiance  Ābhassaraloka (P) → Quang âm thiên, A ba hội, A ba thoại, Cực quang tịnh thiên  One of three worlds of The Second Dhyana-bhumi: Parittabha, Apramanabha, Abhasvara. It is the brightest world of the Material Realm, The Second Meditation Region. Gods in this world use their own halo as language in communicating  Một trong 3 tầng trời cõi Nhị thiền thiên: - Thiểu quang thiên - Vô lượng quang thiên - Quang âm thiên. Từng trời sáng láng nhất của cõi sắc giới, miền Nhị thiền thiên. Chư thiên ở cõi này dùng hào quang thay tiếng nói.

Ābhāsvaradeva (P) Cực Quang tịnh thiên tử Inhabitants of the Realm of Radiance  Name of a realm. See Abhasvara  Tên một cõi giới.

Ābhāsvara-vimāna (S) Quang âm cung  Cực quang tịnh thiên cung  Name of a realm  Tên một cõi giới.

Abhāva (P) Vô hữu  Non-existence  Vô thuyết, Phi hữu, Không tồn tại  (1) Non-existence (2) Absence.

Abhāva-padattha (P) Vô thuyết cú nghĩa  (Abhāva: absence, padattha: Meaning of a word) Nguyên lý phi tồn tại.

Abhāva-śūnyatā (S) Vô pháp không  Vô tánh không  Các pháp đã hoại diệt thì không có tự tánh.

Abhāvasvabhāva (S) Vô tự tính  Absence of the substance of existence.

Abhāva-svabhāva-śūnyatā (S) Vô pháp hữu pháp không  Vô tánh tự tánh không  Tất cả pháp sanh diệt và vô vi trong ba đời đều không thật có.

Abhāvita sutta (P) Kinh Chưa thuần hóa  Sutra on Untamedness  Name of a sutra. (AN I.21-26)  Tên một bộ kinh.

Abhaya (P) Vô úy  Fearlessness  Vô sở uý, A bà gia  See Moggaliputta-tissa. Name of a former Buddha, Bodhisattva, a son of Bimbisāra, a person)  Lòng chẳng sợ, đức dạn dĩ. Cũng còn là tên của một vị Phật và Bố tát, tên một người con của Bình sa vương.

Abhaya-dāna (S) Thí vô uý  Fearlessness giving  Vô úy thí  Giving the fearlessness to all the beings. It's one of the Three Givings: property giving, dharma giving, fearlessness giving  Thí cho chúng sanh cái đức tánh chẳng sợ sệt. Một trong tam thí: tài thí, pháp thí, vô úy thí.

Abhaya-mudrā (S) Thí Vô Úy ấn.

Abhaya-sutta (P) Kinh Vô Uý  Sutra on Fearlessness  Name of a sutra. (AN IV.184)  Tên một bộ kinh.

Abhaya-bhūmi (S) Vô úy địa  Fearlessness position  The position where one feels no fear to Greed-Anger-Ignorance, Birth-Old age-Sickness-Death, three devil paths, devil beings,.  Ở vào chỗ không còn sợ sệt đối với Tham Sân Si, Sanh Lão Bệnh Tử, ba nẻo ác, chúng sanh ác,...

Abhayagiri (S) Vô Úy sơn  Mt Fearless.

Abhayagirivāsin (S) Vô Úy Sơn Trụ Bộ  School of Abhayagiri  One of the branches of Buddhism, a subdivision of early Sthavirah school, of which the disciples accepted Katyayana as the patriarch, founded in 246 BC. Abhayagiri, the Mountain of Fearlessness in Ceylon, where the disciples dwelled in a monastery  Một chi phái đạo Phật nhận Ngài Ca chiên Diên (Katyayana) là Tổ, lập ra khoảng năm 246 BC. Vô Úy sơn là tên một ngọn núi ở Tích Lan.

Abhayagiri-vasinah (P) Vô Úy Sơn Trụ Bộ  Name of a school or branch. See Abhayagirivāsin  Tên một tông phái.

Abhayagiri-vihāra (P) Vô Uý Sơn tự  Name of a temple. See Aparasaila  Tên một ngôi chùa.

Abhayaṃ (P) An toàn  Security  Protection from danger. See Abhaya .

Abhayaṃdada (S) Thí Vô Úy Bồ tát  Name of a Bodhisattva. See Abhayaṃdāna  Tên một vị Bồ tát.

Abhayaṃdāna (S) Thí Vô Úy Bồ tát  Fearlessness-Giving Bodhisattva  Thí Nhất Thiết Vô Úy Bồ tát  One of the names of Avalokiteśvara because he gives 14 fearless-nesses to those who pray to him so that they will have no fear in suffering  Một trong những danh hiệu của Quan Thế Âm Bồ tát vì Ngài ban phát cho những ai cầu nguyện Ngài 14 phép vô úy để người ta không bị lo sợ khổ nạn.

Abhayaṃkara (S) A bà dựng ca la  Ly bố uý  Name of a Tathāgata or a lokadhātu  Tên một vị Như Lai hay một cõi giới.

Abhayaṃkarā-Tathāgata (S) Ly bố uý Như Lai  Name of a Buddha or Tathāgata  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Abhayapradāna (S) Thí vô úy  See Abhaya danā.

Abhayasiddhi-śāstra (S) Thành vô úy luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhetti (S) A ma đề Bồ tát  Abhetri  A ma lai Quán tự tại Bồ tát, Khoan Quảng Quán Âm Bồ tát, Vô Uý Bồ tát  Another name of Avalokiteśvara  Tên gọi khác của Bồ tát Quán Âm.

Abhibhāvāyatana (S) Thắng xứ.

Abhibhu (P) Thắng giải.

Abhicāra (S) A tì già la  Name of a demon  Tên một loài quỷ.

Abhicāraka (S) Phục ma pháp sư  One who can force demons to surrender  Người hàng phục ma quái.

Abhidhamma (P) Luận Kinh  Canon of Analytic Doctrine  Abhidharma, Abhidhar-ma-Pitaka (S); Abhidhamma-Pitaka (P) ch ngn pa (T) → A tỳ đạt ma, A tỳ đàm, Vi diệu pháp  See Abhidhamma-Pitaka  Một cách gọi tắt của Abhidhamma-pitaka.

Abhidhamma-piṭāka (P) Tạng Luận  Basket of Special Teaching  Abhidharma Pitaka (S) →Đại pháp, Đối pháp, A tỳ đạt ma, A tỳ đàm, Vô tỷ pháp, Hướng pháp, Thắng pháp, Luận  - One of the Tripitaka: Sutra-Pitaka, Vinaya-Pitaka and Abhi-dhamma-Pitaka. Recited by Maha-Kasyapa in the First Council held in 483 BC, the year of the Buddha's passing. Abhidhamma is used for the commentaries spken by Buddha. śāstras are commentaries and treatises written by Mahayana patriarchs to explain or interprete the important points or views in sutras.The Abhidhamma-Pitaka of Theravada school written in Pali consists of 7 books, while the Abhidharma-Pitaka of the Sarvastivada school written in Sanskrit also consists of 7 books and they are a lot different from those of Theravada school. - Popularly known as Abhidharma  - Một trong tam tạng kinh điển: - Kinh tạng - Luật tạng - Luận tạng. Do ngài Maha Ca Diếp đọc lại trong kỳ kết tập thứ nhất. Từ Luận Kinh, Luận tạng (Abhidharma) dùng chỉ phần chú giải đích thân Phật nói ra. Từ Luận (Sastra) chỉ phần chú giải do các nhà sư đại thừa sau này bổ túc và giải thích cho rõ nghĩa những điểm quan trọng trong kinh điển. Luận Kinh của Nam Tạng có 7 bộ, bằng tiếng Pali. Luận Kinh của Bắc Tạng có 7 bộ viết bằng tiếng Sanskrit, có khác biệt với Luận Kinh của Nam Tạng. - Thường được gọi là Abhidharma thay vì Abhidharma-pitaka.

Abhidhamma-dhāthukathā (P) A tỳ đạt ma Giới thuyết luận  Book of the Elements  Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ Giới Thân Túc Luận  One of 7 Abhidhamma books of Theravada school written in Pali language  Một trong 7 bộ luận A tỳ đạt ma của Thượng tọa bộ phái viết bằng tiếng Pali. Luận này do ngài Thế Hữu người Ấn soạn, ngài Huyền Trang có dịch từ Phạn sang Hán vào năm 663, xếp vào Ðại Tạng, tập 26, 3 quyển.

Abhidhamma-kathāvatthu (P) A tỳ đạt ma Thuyết sự luận  Book of Points of Controversies  Of the 7 books of the Theravada's Abhidhamma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Thượng tọa bộ.

Abhidhamma-nyayanusara-śāstra (P) A tỳ đạt ma Thuận chính lý luận  Book of Beginning of Knowledge  Nhất Thiết Hữu Bộ Thuận chánh luận, A tỳ đạt ma Thuận chánh lý luận, Câu xá Bạc luận, Tùy Thuận Luận  One of the commentaries written by Saṇghabhadra  Do Ngài Chúng Hiền biên soạn, được dịch sang tiếng Hán bởi ngài Huyền Trang, xếp vào Ðại Chánh Tân Tu Ðại Tạng kinh, tập 29, chia thành 80 quyển

Abhidhamma-patthāna (P) A tỳ đạt ma Phát thú luận  Book of Causality  Of the 7 books of the Theravada's Abhidhamma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Thượng tọa bộ.

Abhidhamma-puggalapaati (P) A tỳ đạt ma Nhân thi thuyết luận  Book of Individuals  Of the 7 books of the Theravada's Abhidhamma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Thượng tọa bộ.

Abhidhammattha saṃghata (P) Thắng Pháp tập yếu luận  An Encyclopedia of the Abhidhamma, written by Anuruddha between the 8th and the 12th century A.D. One of the important commentaries in Pali language  Một trong những bộ chú giải kinh điển quan trọng bằng tiếng Pali do ngài Anuruddha viết vào giữa khoảng thế kỷ thứ 8 đến 12.

Abhidhamma-vibhaṅga (P) A tỳ đạt ma Phân biệt luận  Book of Classifications  Of the 7 books of the Theravada's Abhidhamma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Thượng tọa bộ.

Abhidhamma-yamaka (P) A tỳ đạt ma Song luận  Book of Pairs  Of the 7 books of the Theravada's Abhidhamma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Thượng tọa bộ.

Abhidhammika (P) Luận sư  Abhidhamma Master  See Abhidharmika.

Abhidhanappadipika (P) Danh Nghĩa Minh Đăng Kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Abhidharma (S) Luận Kinh  Abhidhamma (P) → See Abhidhamma.

Abhidharma master Luận sư  Abhidhar-mika (S) → See Abhidharmika.

Abhidharma-samayapradipika-śāstra (S) A tỳ đạt ma thuận chính lý luận  Name of a work of commentary written by Saṁgha-bhadra  Tên một bộ luận do ngài Tăng Già Bạt Đà La (còn dịch là Chúng Hiền) biên soạn.

Abhidharma-saṃgīti-śāstra (S) A tỳ đạt ma tạp tập luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận sớ.

Abhidharma-sūtra (S) A tỳ đạt ma kinh, Ðại Thừa A Tì Ðạt Ma kinh  See Abhidharma-kośa-śāstra (kinh này đã mất, chỉ thấy được trích dẫn trong các bộ luận như Nhiếp Ðại Thừa Luận, Ðại Thừa A Tì Ðạt Ma Tạp Tập Luận, Duy Thức Nhị Thập Luận. Xem A tỳ đạt ma câu xá luận

Abhidharma-vibhāṣā (S) A tỳ Đạt ma Tỳ bà sa  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận. Gồm 100 vạn bài kệ, thành quả của đại hội kiết tập đầu công nguyên do ngài Ca chiên Diên làm thượng thủ.

Abhidharma-dharmaskandha (S) A tỳ đạt ma Pháp uẩn túc luận  Book of Things  One of the 7 books of the Sarvastivada's Abhidharma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Nhất thiết hữu bộ. Bản Hán dịch gồm 12 quyển, do ngài HuyềnTrang dịch, xếp vào tập 26 của Ðại Chánh Tân Tu Ðại Tạng kinh. Tác giả luận này là tôn giả Ðại Mục Kiền Liên.

Abhidharma-dharma-skandha-pāda-śāstra (S) A tỳ đạt ma Pháp uẩn túc luận sớ  Book of Things Nhất Thiết Hữu Bộ Pháp Uẩn Túc Luận, Pháp Uẩn Túc Luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận sớ chú giải bộ Pháp Túc Uẩn luận nói trên, do ngài Huyền Trang dịch.

Abhidharma-dhātukāya-pāda-śāstra (S) A tì đạt ma giới thân túc luận  Book of Elements  Giới Thân Túc Luận, Giới thân Luận  Sarvastivada's Abhidharma, correspon-ding to Abhidhamma-dhāthukathā of Thera-vada school. Written by Vasumitra  A tỳ đạt ma kinh luận của Nhất thiết hữu bộ, tương đương kinh A tỳ đạt ma Giới thuyết luận của Thượng tọa bộ. Do Ngài Thế Hữu biên soạn.

Abhidharmadipa (S) A tỳ đạt ma đăng luận  There are two parts: Abhidharmadipa written in proses and Vibhasaprabhavrtti in verses  Gồm 2 bộ: bộ Abhidharmadipa bằng văn xuôi và Vibhasaprabhavrtti bằng văn vần.

Abhidharmahāvibhāṣā-śāstra (S) A tì đạt ma Đại tì bà sa luận  The topics of one of the commentaries  Tên một bộ luận.

Abhidharmahṛdaya śāstra (S) A tỳ đàm tâm luận  Name of a work of commentary written by Dharmasri  Tên một bộ luận do ngài Pháp Thắng biên soạn.

Abhidharma-hṛdaya-śāstra (S) A tỳ đàm tâm luận  Name of a work of commentary written by Saṇghadeva  Tên một bộ luận do ngài Pháp Thắng biên soạn. Ngài Tăng già đề bà và Huệ Viễn hợp dịch vào đời Ðông Tấn, thành 4 quyển, thuộc tập 28 của Ðại Chánh Tạng. Trong bản Hán, còn có những bản dịch khác của luận này như A Tì Ðàm Tâm Luận, 6 quyển của ngài Na Liên Ðề Da Xá và Pháp Trí dịch vào thời Bắc Ngụy, Tạp A Tì Ðàm Tâm Luận do ngài Tăng Già Bạt Ma dịch vào đời Lưu Tống. Các bản này đều xếp vào tập 28 của Ðại Chánh.

Abhidharmahṛdayaśāstra sūtra (S) A tỳ đàm tâm luận sớ  Name of a work of commentary written by Upasānta  Tên một bộ luận sớ do ngài Ưu bà Phiên Đà biên soạn.

Abhidharma-jāna-prasthāna-śāstra (S) A tỳ đạt ma Phát trí luận  Book of Starting Point of Knowledge  Phát trí luận  Sarvastivada's Abhidharma. One of the works of Kātyāyanī-putra  A tỳ đạt ma kinh luận của Nhất thiết hữu bộ. Một tác phẩm của Già đa diễn ni tử.

Abhidharmakośa (S) A tỳ đạt ma Câu xá luận  See Abhidharma-kośa śāstra.

Abhidharmakośa-śāstra (S) A tỳ đạt ma câu xá luận  Treasure Chamber of the Abhidharma Composed by Vasubandhu in Kashimir in 5th century, consisting of Abhidharmakośa-karika (600 verses) and prose commentary on these verses (Abhidharmakośa-bhāṣya). Today it can be found in Tibetan and Chinese versions only  Do Bồ tát Thế Thân biên soạn ở Kashmir hồi thế kỷ thứ 5, gồm A tỳ đạt ma câu xá thi văn (có 600 tiểu đoạn, gọi là Abhidharmakosha-karika) và luận giảng phần văn vần (gọi là Abhidharmakosha-bhshya, A tỳ đạt ma câu xá chú giảng). Ngày nay A tỳ đạt ma câu xá luận chỉ còn ở Tây tạng và Trung hoa.

Abhidharmakośa-bhāṣya A tỳ đạt ma câu xá luận thích  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharmakośa-bhāṣya-ṭikā-tattvārtha-nāma (S) A tỳ đạt ma câu xá luận thực nghĩa sớ  Written by Sthiramati  Do Ngài An Huệ biên soạn.

Abhidharmakośa-kārikā (S) A tì đạt ma câu xá luận bản tụng  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharmakośa-marmapradīpa (S) A tì đạt ma câu xá luận chú yếu nghĩa đăng  Name of a work of commentary written by Dignāga  Tên một bộ luận do Ngài Trần Na biên soạn.

Abhidharmakośa-samaya-pradipika (S) A tỳ đạt ma Hiển tông luận  Nhất Thiết Hữu Bộ Hiển tông luận, Hiển tông luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharmakosha-bhāṣya (S) A tỳ đạt ma câu xá luận thích  See Abhidharma-kośa śāstra.

Abhidharmakosha-kārikā (S) A tỳ đạt ma câu xá luận tụng  See Abhidharma-kośa śāstra.

Abhidharma-mahāvibhāṣā śāstra (S) A tỳ đạt ma Đại tỳ bà sa luận  Đại tỳ bà sa luận, Bà sa luận Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharmāmṛta-śāstra (S) A tỳ đàm cam lộ vị luận  Name of a work of commentary written by Ṣrīghoṣaka  Tên một bộ luận do Ngài Cù sa biên soạn, có 2 quyển.

Abhidharmāmṛtarasa-śāstra (S) A tỳ đàm cam lộ sinh vị luận.

Abhidharmanyāyānusāra (S) Thuận chánh lý luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharmapacadharmacarita-sūtra (S) A tỳ đàm ngũ pháp hành kinh  Name of a work of commentary written on the Sarvāstivāda's doctrine  Tên một bộ luận sách nói về giáo lý của Nhất thiết hữu bộ.

Abhidharma-piṭāka (S) Luận tạng  Abhidhamma-pitaka (P) → See Abhi-dhamma-Pitaka.

Abhidharma-prajāpti-pada śāstra (S) A tỳ đạt ma Thi thiết túc luận  See Abhidharma-prajapti-sāstra.

Abhidharma-prajapti-sāstra A tỳ đạt ma Thi thiết túc luận  One of the 7 books of the Sarvastivada's Abhidharma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Nhất thiết hữu bộ.

Abhidharma-prakaraṇa śāstra (S) A tỳ đạt ma Phẩm loại túc luận  Book of Literature Treatises See Abhidharma-prakaraṇa-pāda-śāstra.

Abhidharma-prakaraṇa-pada (S) A tỳ đạt ma Phẩm loại túc luận  Book of Literature Treatises See Abhidharma-prakaraṇa-pāda-śāstra.

Abhidharma-prakaraṇa-pāda-śāstra (S) A tỳ đạt ma Phẩm loại túc luận  Nhất Thiết Hữu Bộ Phẩm loại túc luận, Phẩm loại túc luận  One of the 7 books of the Sarvastivada's Abhidharma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Nhất thiết hữu bộ

Abhidharma-prakaraṇapāda-vibhāśāstra (S) Cúng sự phần tỳ bà sa  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharma-prakarana-śāsana-śāstra (S) A Tì Ðạt Ma Hiển tông luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận, do ngài Chúng Hiền soạn. Ngài soạn luận này như một dạng rút gọn của A Tì Ðạt Ma Thuận Chánh Lý Luận, cũng với mục đích bài bác luận Câu Xá của ngài Thế Thân.

Abhidharma-samuccaya (S) A tỳ đạt ma tập luận  Name of a work of commentar written by Asaṅga  Tên một bộ luận do Ngài Vô Trước biên soạn.

Abhidharma-samuccayavyākhyā (S) Đối pháp luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharma-samya-pradīpikā-śāstra (S) A tỳ đạt ma tạng hiển tông luận  Name of a work of commentary written by Saṅghabhadra  Tên một bộ luận do Ngài Chúng Hiền biên soạn.

Abhidharma-saṇgaha (S) A tỳ đạt ma Giáo nghĩa cương yếu  Book of Significance of Adhidharma Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharma-saṇgati-paryapada śāstra (S) A tỳ đạt ma Tập dị môn túc luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận, do ngài Xá Lợi Phất soạn, được ngài Huyền Trang dịch sang tiếng Hán.

Abhidharma-saṇgitiparyaya (S) A tỳ đạt ma Tập Dị môn túc luận  Book of the Recitations of the Teaching  One of the 7 books of the Sarvastivada's Abhidharma  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Nhất thiết hữu bộ.

Abhidharmāṣṭagrantha (S) A tỳ đạt ma bát kiền độ luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận do ngài Ca Chiên Diên Tử ngườI Ấn soạn, Trúc Phật Niệm vàTăng Già Ðề Bà cùng dịch sang tiếng Hán vào đời Phù Tần, năm 383

Abhidharmāvatāra (S) Nhập A tỳ đạt ma luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharmavatāra śāstra (S) Nhập A tỳ đạt ma luận  Book of Recitations  Name of a work of commentary written by Skandila in the 5th century  Tên một bộ luận do ngài Tắc Kiền Địa La biên soạn vào thế kỷ thứ 5.

Abhidharma-vijānakāyapāda (S) A tỳ đạt ma Thức Thân Túc luận  Book of Understanding  Nhất Thiết Hữu Bộ Thức Thân Túc luận, Thức Thân Túc luận, do ngài Devasarman (Ðề Bà Thiết Ma) soạn, được ngài Huyền Trang dịch sang tiếng Hán  See Abhidharma-vijakāyapāda śāstra.

Abhidharma-vijakāyapāda śāstra (S) A tỳ đạt ma Thức thân túc luận  Book of Knowledges  One of the 7 books of the Sarvastivada's Abhidharma. Written by Devaśarman in Ayodhyā in about 100 years after Buddha's nirvana  Một trong 7 tập trong A tỳ đạt ma của Nhất thiết hữu bộ. Do Ngài A la hán Đề bà Thiết ma ở A du đà biên soạn khoảng 100 năm sau khi Phật nhập diệt.

Abhidharma-yamaka (S) A tỳ đạt ma Song đối luận  Book of Pairs  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhidharmika (S) Luận sư  Abhidharma master  Abhidhammika (P) → A tỳ đàm sư  A Buddhist master engaged in investi-gation and discernment of the Buddha's teachings.

Abhidyā (S) Tham Greediness  Abhijjhā (P), Abhidyālu (S) → Covetous.

Abhidyālu (S) Tham  See Abhidyā.

Abhijānāti (S) Thần thông  See Abhijā.

Abhijjhā (P) Tham  Greediness  Abhijjhālu (P), Abhidyā (S) → See Abhidyā.

Abhijjhālu (P) Tham  See Abhijjhā.

Abhijā (S) Thần thông  Supernatural powers  Abhiā (P), Abhijānāti (S, P) → - Supernatural knowledges. An Arahat has five Abbijnas (pancabhinna, called Abhijna riddhi) : the devine seeing, the devine hearing, the knowledge of former lives, the knowledge of thoughts, the devine travelling capacity. Buddha has six Abhijnas (Chalabhinna, called Abhijna asrava) consists of the above Pancabhinna and the knowledge causing the destruction of human passion. - These powers are recognized by both Hinayana and Mahayana  - Một vị A la hán đắc ngũ thông (tức Hữu lậu thông: Abhijna riddhi) gồm: thiên nhãn thông (dibbacakkhu), thiên nhĩ thông (dibbasotam), túc mạng thông (pubbeniva-sanussatinanam), tha tâm thông (paracitta-vijananam) và thần túc thông (iddhividha). Một bị Phật có lục thông (tức Vô lậu thông: Abhijna asrava) gồm ngũ thông thêm lậu tận thông (asavakkhayakarannanam).Ngũ thông và lục thông được cả Tiểu thừa và Đại thừa công nhận.

Abhijā āsrava (S) Vô lậu thông  See Abhijā.

Abhijā ṛiddhi (S) Hữu lậu thông  See Abhijā.

Abhikīrtana (S) Đọc tụng  Recitation  Abhikitteti (P).

Abhikitteti (P) Đọc tụng  See Abhikīrtana.

Abhilāṣa (S) Túc duyên  Đủ duyên  Pure aspiration and readiness for action to achieve some Buddhist objective; one of the three functions of 'faith' (shraddha)  Đủ túc duyên để đầu Phật.

Abhimāna (S) Chủ nghĩa cá nhân  Egotism  Ātmamada (S).

Abhimukha (P) Hiện tiền  Abhimukham (P) → See Abhimukhī.

Abhimukham (P) Hiện tiền  See Abhimukha.

Abhimukhī (S) Hiện tiền  Face-to-face  Abhimukha (P).

Abhimukhī-bhūmi (S) Hiện tiền địa  Face-to-face stage  The sixth of ten grounds of Bodhisattva. See Dasabhimia  Trong Thập địa.

Abhimukti (S) Tín đức  Implicit faith.

Abhinibbuta (P) Cực Niết bàn  See Abhinirvāṇa.

Abhinikkhamaṇa (P) Xuất gia  See Abhiniṣkramaṇa.

Abhinirūpaṇā-vikalpa (S) Kế đạc phân biệt  Fixation of the thought in the discrimination.

Abhinirvāṇa (S) Cực Niết bàn  Complete serenity and passionlessness  Abhinibbuta (P).

Abhiniṣkramaṇa (S) Xuất gia  Entrance into ascetic life  Abhinikkhamaṇa (P) → Departure from the worldly life to enter the ascetic life.

Abhiniṣkramaṇa sūtra (S) Phật Bản hạnh tập kinh  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận. (đây là một bộ kinh, do ngài Xà Na Quật Ða dịch vào đời Tùy, gồm 60 quyển, xếp vào tập 3 của Ðại ChánhTạng, kinh được dịch sang tiếng Việt bởi HT Trung Quán)

Abhiniveśa (S) Chấp trước  Strong attachment  Abhinivesa (P).

Abhiniveśa-saṃdhi (S) Chấp chặt  Solid attachment.

Abhia (P) Thần thông  See Abhijna.

Abhiavosita (P) Người có thần thông  One who obtains the supernatural powers.

Abhirati (S) Lạc thổ  Realm of joy  Lạc quốc, Cõi Diệu Hỷ, Diệu hỷ quốc  The name of the realm of Akshobhya in the east of the universe  Tên gọi cõi giới của Phật A Súc Bệ ở phương đông.

Abhisamayā (S) Hiện quán  Intuitive comprehension  Hiện chứng  Realization  Quán cảnh hiện tiền.

Abhisamayālaṇkāra (S) Trang nghiêm chứng đạo  Adorned to have a clear understanding dharma  Trang nghiêm cho sự chứng đạo.

Abhisamayālaṇkāra śāstra (S) Hiện Quán Trang Nghiêm Luận  Name of a work of commentary Tên một bộ luận.

Abhisamayālaṇkāraloka (S) Bát thiên đại chú  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Abhisamayālaṇkārasphutartha (S) Bát thiên tiểu chú  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Abhisamayā-samyutta (P) Tương Ưng Minh kiến  Realization  Name of a sutra (chapter SN 13)  Tên một bộ kinh.

Abhisaṃbodha (S) Triệt ngộ  Perfect enlightenment  Abhisaṃbodhana (S), Abhisaṃbodhi (S) → Perfect comprehension, realizing enlightenment.

Abhisaṃbodhati (S) Triệt ngộ  See Abhi-saṃbuddhati.

Abhisaṃbodhi (S) Triệt ngộ  See Abhi-saṃbodha.

Abhisaṃbuddha (S) Hiện đẳng Phật  A tì tam Phật đà, Hiện đẳng giác, A Duy Tam Phật  Name of a Buddha or Tathāgata  Tên một vị Phật hay Như Lai, còn có nghĩa là người đã thành Phật.

Abhisaṃbuddhati (S) Triệt ngộ  Perfectly enlightened  Abhisaṃbudhyate (S), Abhi-saṃbudhyati (S), Abhisaṃbodhati (S) → Realizing universal enlightenment, fully awake.

Abhisaṃbudhyate (S) Triệt ngộ  Hiện đẳng giác  See Abhisaṃbuddhati.

Abhisaṃbudhyati (S) Triệt ngộ  See Abhisaṃbuddhati.

Abhisaṃhāra (S) Từ bỏ  Abandoned.

Abhisaṃkaroti (S) Tôn kính  Treat with respect.

Abhisaṃkhāra (S) Hành nghiệp  Accumu-lation  Accumulation of karma, merit and demerit.

Abhisaṃkhāramāra (S) Hạnh nghiệp Ma vương  One of five types of Mara  Một trong 5 loại Ma vương.

Abhisamparāya (S) Kiếp sau  After life  Abhisamparāya (P) → See Samparāya.

Abhisaṃskāra (S) Hiện hành  Accom-plishment  Abhisaṃskaroti (S), Abhisaṃ-skaṛta (S) →Performance  Các pháp hữu vi trước mắt.

Abhisaṃskaroti (S) Hiện hành  See Abhisaṃskāra.

Abhisaṃskaṛta (S) Hiện hành  See Abhisaṃskāra.

Abhisanda sutta (P)  Sutra on Rewards  (AN VIII.39). Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Abhisaṇkhāra (P) Hành nghiệp  See Abhisamskra.

Abhiseca (S) Điểm đạo  See Abhiṣeka.

Abhisecanam (P) Điểm đạo  See Abhiṣeka.

Abhiṣecanī (S) Quán đảnh  Initiation  Quán đảnh Bồ tát  See Abhisheka.

Abhiṣeka (S) Điểm đạo  Initiation  Abhiseca (P), Abhisecanam (P), Abhi-secani, Wang (T) →Consecration, Abhiseka ritual. The process in which the disciple is empowered by a master for a specific practice  Tục lấy nước rưới lên đầu biểu lộ sự chúc tụng. Nghi thức trong Phật giáo để chuẩn bị tiếp nhận những giáo pháp bí mật.

Abhisluka (S) Đăng vị  Inauguration  Đăng quan  See Murdhaja.

Abhisthiti (S) Vĩnh viễn  Long lasting.

Abhivyakti-vada (S) Thanh Hiển luận  Một tông của Phệ đà giáo.

Abhokāsa (P) Ngoài trời  See Abhyavakāśa.

Abhra (S) Vân  Cloud  Cloud, one of 12 clear forms which can be seen by eyes  Mây, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Abhūta (S) Bất khởi phát  Unoriginated  Hư vọng, Không thật  (1) Unoriginated (2) Not real, not true.

Abhūta-parikalpa (S) Hư vọng phân biệt  Discriminated opinion.

Abhyaśa (S) Kết tập  Repitition  Huân tập  See Vasana.

Abhyātma- (S) Nội  Internal  Used as a prefix  Tiếp đầu ngữ.

Abhyātma-bahirdhaśūnyatā (S) Nội ngoại không  Internal-external emptiness  Quán 6 căn trong, 6 cảnh ngoài, đều không có ngã cùng ngã sở.

Abhyātmavidyā (S) Nội minh  Chuyên tâm học hỏi giáo lý Phật.

Abhyavagāḍha (S) Chín muồi  See Abhya-vagāhya.

Abhyavagāhya (S) Chín muồi  Ripened  Abhyavagāḍha (S), Pariṇata (S) → Matured, completed  Trưởng thành, kết liễu.

Abhyavākāśa (S) Ngoài trời  In the open air  Abhokāsa (P) → In the open air, the outdoors, free space.

Abhyudaya (S) Khởi  Rise  Phát khởi  Begin.

Abhyudgatosnisa (S) Cao Phật đảnh  Quảng sanh phật đảnh, Phát sanh Phật đảnh, Tối thắng Phật đảnh, Tối cao Phật đảnh  Name of a Buddha or Tathāgata  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Abrahma-caryā (S) Phi phạm hạnh  Impure conduct  Bất tịnh hạnh.

Absolute truth Đệ nhất nghĩa đế  Paramar-tha satya (S) → See Paramartha satya.

Absorption Định an chỉ.

Abstention Tiết chế.

Abuda (S) át bộ đàm  See Arbuda.

Abyakata (S) Vô thuyết  Unexplained.

Abyapada (S) Bất sân hận  Non-aversion.

Acala (S) Bất động  Immovable  Niscala (S), Dhruva (S).

Acalā-bhūmi (S) Bất động địa  Immovable ground  The eighth stage of ten Bodhisattva-bhūmi  Trong Thập địa.

Acalā-Bodhisattva (S) Bất động Tôn Bồ tát  Immovable  Bất động Minh Vương, A già la, Vô Yểm Túc La sát nữ  Name of a Buddha or Tathāgata  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Acalā-dharma-mudrā (S) Thánh pháp ấn kinh  A già đàm ma văn đồ.

Acalanātha (S) Bất Động Minh Vương  Name of a deity  Tên một vị thiên.

Acariya (P) Thầy  See Acaryā.

Acaryā (S) Thầy  Master  Acharya (S) ; Ajahn, Acariya (P), lo pon (T) → A xà lê  Master, teacher, professor, a spiritual master  Bậc thầy có đủ giới hạnh hạnh, đạo đức bvà nghi thức để truyền dạy đạo lý.

Accaya (P) Tội lỗi  Sin.

Accayika sutta (P)  Sutra on Urgency  (AN III.93).

Access-meditation Định cận hành.

Accharā (S) Đàn chỉ  See Acchaṭā.

Acchariyabbhutadhammasuttam (P) Kinh hy hữu Vị tằng hữu pháp.

Acchariyamanussa (S) Người kỳ diệu lạ thường  The wonderful man  One of the epithets used to express the respect to Buddha  Một trong những tên người khác dùng để tôn vinh đức Phật.

Acchaṭā (S) Đàn chỉ  Snap of fingers  Accharā (P) → Khảy móng tay.

Accommodated body Hoá thân  See Nirmanakaya.

Accuta (P) Accuta  Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

Accutagama (P) Accutagama  Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

Acharya (S) Thầy  Master  Xem Acarya.

Āciṇṇa-kamma (P) Thường nghiệp  Habitual karma  Bahula kamma (P).

Acinnakamma (P) Tập nghiệp  Habitual kamma.

Acinnakappa (P) Cửu trụ tịnh  Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Acinteyya (P) Bất khả tư nghì  Inconceivable  Acintya (P) → See Aciṇtya.

Acintia (S) Bất khả tư nghì  Inthink-able  Acintiya (S), Acintya (S, P), Acintyaka (S), Acintika (S) → A chin ta  Unconceivable.

Acintika (S) Bất khả tư nghì  See Acintia.

Acintita sutta (P) Kinh bất khả tư nghì  Sutra on Unconjecturability  Name of a sutra. (AN IV.77)  Tên một bộ kinh.

Acintiya (S) Bất khả tư nghì  See Acintia.

Aciṇtya (S) Bất khả tư nghị  Unexplainable  (S, P), Aciṇteyya (P) → Nantư nghị  See Acintia. A very high number.

Aciṇtya-prabhāsabodhisattva-nirdeśa sūtra (S) Bất tư nghị quang Bồ tát sở thuyết kinh  Aciṇtya-prabhāsanirdeśa-nāma-dharma-paryāya-sūtra (S) → Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aciṇtya-Buddhaviṣayanirdeśa-sūtra (S) Văn thù Sư lợi sở thuyết bất tư nghị Phật cảnh giới kinh Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aciṇtya-jāna (S) Bất khả tư nghì trí.

Acintyaka (S) Bất khả tư nghì  See Acintia.

Aciṇtyamati (S) Bất Tư Nghị Huệ Đồng tử  Name of a deity  Tên một vị bồ tát thuộc viện Trừ Cái Chướng trong Thai Tạng Mạn Ðồ La của Mật giáo, mật hiệu là Nan Trắc Kim Cang.

Aciṇtyamatidatta (S) Bất Tư Nghị Huệ Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Aciṇtya-pariṇāma (S) Bất tư nghì huân biến  Mysterious transformations.

Aciṇtya-pariṇāmacyuti (S) Bất tư nghì biến dịch tử  Inconceivable transformtion of death.

Aciṇtyaprabhāsa-bodhisattva-nirdeśa-sūtra (S) Bất tư nghị quang Bồ tát sở thuyết kinh  See Aciṇtya-prabhāsa-nirdeśa-nāma-dhar-maparyaya-sūtra.

Aciṇtya-prabhāsa-nirdeśa-nāma-dharmapa-ryaya-sūtra (S) Bất tư nghị quang Bồ tát sở thuyết kinh Aciṇtyaprabhāsa-bodhi-sattva-nirdeśa-sūtra (S) → Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aciṇtya-prabhāsanirdeśa-nāma-dharmapa-ryāya-sūtra (S) Bất tư nghị quang Bồ tát sở thuyết kinh See Aciṇtya prabhāsabodhi-sattva-nirdeśa sūtra.

Aciṇtya-shakti (P) Oai lực của chú  Devine force in mantra  Aciṇtya-Sakti (S).

Aciravati (S) sông A-trí-la-phạt-để.

Acittā (S) Phi tâm  Mindless.

Acittaka (S) Cực trọng thuỳ miên  Cực thuỳ miên  Ngủ mê.

Acittata (S) Phi tâm trạng  Mindlessness.

Act of Right Assurance  Hạnh xưng danh( Tín nguyện trì danh chánh hạnh The act which ensures one's birth in the Pure Land; refers to the Nembutsu originating from the Primal Vow and suported by the Other-Power; the fourth of the Five Right Acts established by Shan-tao for attaining birth in the Pure Land. (Chữ của ngài Thiện Ðạo dùng trong phần Tán Thiện Nghĩa của Quán Vô Lượng Thọ Kinh sớ, để chỉ hạnh môn thứ tư trong năm hạnh môn hành giả phải có để đảm bảo được vãng sanh Cực Lạc: đọc tụng, quán sát, lễ bái, xưng danh, cúng dường. Tín là tin tưởng vào tha bổn nguyện vô biên của Phật Di Ðà và năng lực thần diệu của Tha Lực. Xưng danh là hạnh môn chánh, bốn hạnh môn kia là trợ hạnh)

Action Nghiệp  Karma (S).

Ādahati (P) Trà tỳ  See Jhāpita.

AdamantineMountain Thiết Vi sơn  Name of a place  Địa danh.

AdamantineMountains Thiết Vi sơn  MountSumeru  The outermost mountain-range made of iron which encircles a world-system  Vòng núi bằng sắt bên ngoài cùng bao bọc cõi giới chúng ta.

Ādāna (S) Chấp trì  Holding on  Main-taining, receiving, containing  Giữ, chứa.

Ādāna-vijāna (S) A đà na thức  Ādāna-viāna (P) → Chấp trì thức, A lại da thức  = Ālaya-vijnāna = A lại da thức

Ādāna-viāṇa (P) A đà na thức  See Adana-vijnana.

Ādara (S) Chắp tay vái chào  Salute with folded hands and arms together.

Ādarśa (S) Kính  Mirror  Ảnh  Mirror, image in the mirror.

Adarśa-jāna (S) Đại viên cảnh trí.

Adaśakanisi-danakappa (P) Bất ích lũ ni sư đàn tịnh  Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Adattādāna (S) Trộm cắp (giới)  Adin-nadana (P) → Thâu đạo  See Pacaśīla.

Adbhūta (S) Vị tằng hữu  Wonderful.

Adbhūta-dharma (S) Vị tằng hữu pháp  Collection of the Description of marvellous phenomena  Vị tằng hữu pháp, A phù đà đạt ma, Hy pháp  She sutras saying about the supernatural display which Buddha used to show the unexplainable things as teaching Kinh văn nói về thần lực của Phật và thánh tăng.

Adbhūtadharma sūtra (S) Kinh Vị tằng hữu pháp  A phù đà đạt ma kinh, Vị tằng hữu Kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Adesa (S) Vô sân  Một trong 10 Đại thiện địa pháp trí.

Adesana-pratiharya (S) Chiên niệm thị hiện  Adesanapatiharia (P) → Tha tâm thị hiện, Tha tâm luân, Quán tha tâm, Quán sát tha tâm thần túc  Dùng tha tướng, tha niệm,... để quán xét các pháp như tha ý, quá khứ, vị lai, hiện tại,...

Adharma (S) Phi pháp  Misconduct  Adhamma (P) → False Dharma, also means the absence of virtue and righteousness  Pháp sai lệch.

Adhi- (S) Tăng thượng  Thù thắng  Prefix.

Adhibhautika-dukkhata (S) Y ngoại khổ.

Adhi-citta (S) Tăng thượng tâm, Tăng tâm học  Định học, Tăng thượng tâm  Một trong tam học  See Adhicitta.

Adhicitta- sikkhā (P) Tăng thượng tâm học.

Adhicittā-śikṣa (S) Định học, Tăng thượng tâm học  Spiritual formation  Adhicitta-sikkhā.

Adhidaivika-dukkhata (S) Y thiên khổ.

Adhigamā (S) Chứng  Đắc  See Prāpti  Ngộ nhập chân lý, thể nghiệm đúng như thật.

Adhigamāniya (S) Quy ngưỡng.

Adhikaranaśamadha (S) Thất diệt tránh pháp  Adhikaranasamatha (P) → Consisting of 7 precepts. It is the last chapter of the eight chapters on the 250 precepts for Bhikshu in Bhishunivibhanga, first part of the Vinaya-pitaka. It is the guideline to resolve the conflicts among Monks or Nuns  Gồm 7 giới, là đoạn chót trong 8 đoạn ghi 250 giới của tỳ kheo trong quyển Giới luật Tỳ kheo, phần thứ nhất của Luật Tạng. Là bảy phép dùng giải hoà khi có sự cãi lẫy giữa chư Tỳ kheo hay Tỳ kheo ni.

Adhikarana-śamathā (P) Diệt tránh kiền độ  See Adhikarana-samatha.

Adhikaraṇa-śamathā (S) Diệt tránh kiền độ  The eighth section in Pratimoksa  Adhikarana-samathā (P).

Adhikaranaśamathā (S) Diệt tránh pháp  Những biện pháp dập tắt tranh chấp (có ghi trong Luận tạng). Có 7 điều trong 227 điều của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).

Adhimāna (S) Tăng thượng mạn  Chưa chứng quả mà cho là đã chứng quả.

Adhimokkha (P) Thắng giải  See Adhimokṣa.

Adhimokṣa (S) Thắng giải  Adhimokkha (P) → One of the 10 mahabhumikas  Một trong 10 đại địa pháp. Tác dụng nhận biết rõ ràng sự lý.

Adhimukti (S) Thắng giải  Strong inclination  Adhimutti (P), mos pa (T) → Hiện tiền, Đối diện, Tín giải  Magic transformation  Nương vào tín mà thắng giải.

Adhimukti-caryā-bhūmi (S) Giải hành địa.

Adhimutti (P) Thắng giải  See Adhimukti.

Adhipateyya sutta (P)  Sutra on Governing Principles  Name of a sutra. (AN III.40) Tên một bộ kinh.

Adhipati (S) Tăng thượng  Tăng cường năng lực giúp các pháp tiến triển mạnh.

Adhipatiphala (S) Tăng thượng quả  Fruit of dominant effect.

Adhipati-phala (S) Tăng thượng quả  Dominant effect  One of the Panca phalani  Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).

Adhipati-pratyaya (S) Tăng thượng duyên  Influence of one factor.

Adhiprajā (S) Tăng huệ học  Huệ học, Tăng thượng huệ  One of Tisrah-siksah  Một trong tam học.

Adhiprajā-śikṣa (S) Tuệ học  Formation of Wisdom  Adhipaā-sikkhā.

Adhisambodha (S) Chứng đắc  Chứng ngộ chân lý, thể đạt quả vị, trí huệ, giải thoát và công đức.

Adhiśīla (S) Tăng thượng giới.

Adhiśīla-śikṣa (S) Giới học  Formation of Precepts  Adhisīla-sikkhā.

Adhisita (S) Tăng giới học  Giới học  One of Tisrah-siksah  Một trong tam học.

Adhiṣṭhāna (S) Gia trì  Aid from Buddha  Adhiṭṭhāna (P) → Gia trì lực, Uy lực  Support or aid from Buddha  Sở trì.

Adhiṣṭhāna-bāla (S) Gia trì lực.

Adhitiṣṭhati (S) Thần lực  Magic power  Gia trì, Gia bị  By the magic power of, by the force of the supernatural power of.

Adhiṭṭhāna (P) Gia trì  See Adhiṣṭhāna.

Adhiṭṭhāna-Uposatha (P) Tâm niệm thuyết giới  Observance of determination.

Adhivacana-pravesa (S) Thích danh tự tam muội.

Adhivacana-pravesa-samādhi (S) Thích danh tự Tam muội.

Adhyardhaśātīkā Prajāpāramitā (S) Lý thú Bát nhã.

 

Adhyāśaya (S) Thâm tâm  Mental disposition  Ajjhāsaya (P), Adhyāśayati (S) → Intent, purpose.

Adhyāśayati (S) Có chủ ý  with intent upon  See Adhyāśaya (S).

Adhyātma-bahirdha-śūnyatā (S) Nội ngoại không  Lục căn trong thân và lục cảnh ngoài thân không có ngã, ngã sở và các pháp.

Adhyātma-śūnyatā (S) Nội không  6 nội xứ (căn trong thân) không có ngã, ngã sở và các pháp.

Adhyātmatidya (S) Nội minh  Adhyatmavidya (S) → See Adhyatmavidya.

Adhyātmavidyā (S) Nội minh  Một trong Ngũ minh của Vệ đà kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội minh.

Adhyesana (S) Khải thỉnh.

Adhytmika-dukkhata (S) Y nội khổ.

Adi Yogā (S) Phái Đại Toàn thiện.

Ādi-Buddha (S) Tối thắng Phật  Primordial Buddha  Bổn sơ Phật, Tối thượng thắng Phật, A đề Phật, Bổn sơ giác giả, Bổn sơ bổn Phật, Đệ nhất giác, A đề Phật đà  Widely used in Tibet or Nepal for Primordial Buddha (See Samantabhadra). In old Vajrayana, Adi-Buddha was seen as Samantabhadra, a transcendant body of SakyaMuni. The nowaday Vajrayana, Vajradhara is a transcendant body of SakyaMuni. In the old Mahayana, MahaVairocana was Adi-Buddha, he oversees all Dhyana Buddhas and Dhyana Bodhisattvas  Thường dùng ở Tây tạng và Nepal để gọi Bổn sơ Phật (Primordial Buddha). Trong Kim Cang thừa cũ, Adi-Buddha là Samantabhadra, một hoá thân khác của Phật Thích Ca. Trong Kim Cang thừa sau này, Vajradhara (Kim Cang Thủ Bồ tát) là hóa thân Phật. Trong PG đại thừa nguyên thủy, đức Đại Nhật Như Lai chính là Adi-Buddha. Ngài thống lãnh tất cả Thiền na Phật và Thiền na Bồ tát.

Adiccabandhu (S)  Kinsman of the sun; name of a Buddha as a member of a family of the Solar race (Addicca + bandhu)  Gia hệ mặt trời (Nhật). Tên chư Phật thuộc gia hệ Nhật (mặt trời).

Adi-nātha (S) Chúa Bản sơ  Primal creator.

Ādīnava (S) Bất lợi  Disadvantage  Unsatis-factoriness.

Adinnadanam (P) Thâu đạo  Theft  du, trộm cắp

Adithya (S) Nhật thiên.

Aditta sutta (P)  Sutra on (The House) on Fire  Name of a sutra. (Suttan I.41)  Tên một bộ kinh.

Adittapariyaya sutta (P) Kinh Tất cả đều bị thiêu đốt  All-burnt Suttra  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aditthana pāramitā (S) Quyết ý Ba la mật.

Adiṭṭhānapāramitā (P) Nguyện Ba la mật  Perfection of Determination.

Āditya (P) Mặt trời  sun  Nhật, Nhật Thiên, Thái Dương tinh  Đấng tạo hóa của Ấn độ. Vị thần mặt trời.

Ādityasambhāva Buddha (S) Nhựt sanh Phật  From-Sun Buddha  Name of a Buddha or Tathāgata. (Aditya: sun + sambhava from verb sambhavati: spring from, produced from) Tên một vị Phật hay Như Lai.

Adiya sutta (P)  Sutra on Benefits to be Obtained  Name of a sutra. (AN V.41)  Tên một bộ kinh.

Adosa (S) Bất sân hận  Non-aversion  Loving-kindness.

Adresa (S) Vô sân  not angry.

Aduḥkha-sukha-vedaniya-karma (S) Thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp  Bất khổ bất lạc báo nghiệp.

Adukkhamasukha (P) Bất khổ lạc  Not happy nor suffering.

Adukkhamasukhā-vedanā (P) Thụ vô ký  Indifferent feeling.

Adultery Tà dâm.

Advaita (S) Bất nhị  Non-duality  A state of mind free from subject-object relationship, reasoning, comparing,...and inaccessible to reason  Trạng thái tâm không còn ràng buộc chủ thể và đối tượng, lý luận, so sánh và bất tư nghì.

Advaitananda (S) Chân hạnh phúc  The bliss of knowledge of the Absolute.

Advaya (S) Bất nhị  Nil-duality  Advika (P), Advaita (S) → See Advaita.

Advayasiddhi (S) Thành bất nhị luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Advaya-siddhi (S) Bất Nhị Thành tựu pháp  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận. Do Laksmikara soạn vào thế kỷ VIII.

Adveṣa (S) Vô sân  Not angry  Tác dụng không giận dữ đối với nghịch cảnh.

Advika (P) Vô nhị  Non-duality  See Advaya.

Adya-sakti (S) Tiên thiên nguyên khí  Primal power  Adya-shakti (S) → The devine consciousness or omipotence which permeates all worlds  Bổn nguyên khí, bổn nguyên lực, lực tạo dựng trời đất.

Aeon A tăng kỳ  An immeasurable long period of time  Một khoảng thời gian dài không đếm được.

Aeon A tăng kỳ  An immeasurable long period of time  Một khoảng thời gian dài không đếm được.

Afflicted consciousness Tâm cấu nhiễm  nyn yid (T) → The seventh consciousness. As used here it has two aspects: the immediate consciousness which monitors the other consciousnesses making them continuous and the klesha consciousness which is the continuous presence of self. See conscious-nesses, eight.

Affliction Phiền não  nyn yid (T), kleśa (S) → Cấu nhiễm.

Affliction turbidity Phiền não trược.

Afflictions Cấu nhiễm  Kleśa (S) → These are another name for the kleshas or negative emotions. See kleshas.

Agadas (P) Thuốc A già đà, một thứ thuốc được tin là trị được hết thảy các bịnh trên thế gian. Còn gọi là A yết đà, a kiệt đà, vô bịnh, phổ khử, vô giá dược, trường sanh bất tử dược. Cách chế thuốc này có ghi trong Ðà Ra Ni Tập kinh, quyển 8.

Agādha (P) Không đáy  Bottomless.

Agalu (S) Gỗ trầm  Agaru  gỗ thơm

Āgama sūtra (S) = Ngũ bộ kinh  Nikāya (P) = A hàm kinh  Ngũ bộ kinh (Ngũ bộ kinh - Agama- chỉ Tam Tạng kinh nguyên thủy viết bằng tiếng Sanskrit kiết tập sau. A hàm kinh - Nikaya - chỉ Tạng kinh nguyên thủy viết bằng tiếng Pali kiết tập trước. Cả hai đều căn cứ vào kiểu mẫu kinh văn đầu tiên bằng tiếng Ma kiệt đà -Magadhi, tiếng Pali thời đức Phật). Buddhist scriptures  It is one of the oldest Buddhist scriptures. These sutras contain the sermons of Shakyamuni Buddha during the first two to three years after he attained Enlightenment and during the year proceeding his Nirvana. The sutras consists of four collections:
1. Dīrghāgama (Long Collecrtion)
2. Madhyamāgama (Medium Collection) 3. Samyuktāgama (Miscelaneous Collection)
4. Ekottarikāgama (Numerical Collection)
5. Ksudrakagama (Minor Saying). Ksudrak-Agama is only included in Pali canon.

The five collections is called Sutta-pitaka  Bộ kinh Bắc tạng có Tứ bộ kinh gồm: Trường bộ kinh, Trung bộ kinh, Tương Ưng bộ (tập trung vấn đề thiền định), Tăng Chi bộ (kinh sắp xếp theo số). Phật giáo Bắc phương gọi Trường, Trung, Tạp, Tăng Nhất là bốn bộ A hàm, A hàm là kinh điển của Tiểu thừa. Phật giáo Nam phương thêm Tạp bộ hay Khuất-đà-ca hay Tiểu bộ Kinh thành 5 bộ A hàm.

Agamiphala (S) Bất hoàn quả  Fruit of non-returner.

Āgantukleśa (S) Khách trần  External dirt.

Āgāra (S) Xứ  Dwelling  Nhà  House, dwelling, receptacle.

Agāru (S) Gỗ trầm  Sandalwood incense  See Agālu.

Agati sutta (P) Kinh lạc đạo  Off-Course Sutra  Name of a sutra. (AN IV.19)  Tên một bộ kinh.

Agatigamāna (P) Lạc đạo  Evil courses  Evil motives: chanda (desire, partiality) ; dosa (hatred) ; moha (delusion) ; bhaya (fear).

Agganna sutta (P) Kinh Khởi thế Nhân bổn  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aggidatta (S) Ký Đắc  Cha của Câu lưu tôn Phật lúc chưa xuất gia.

Aggikabrahmāna (S) Sự Hỏa Bà la môn.

Aggikajatita (S) Sự Hỏa Loa phái  Một tông phái Bà la môn.

Aggikkhandhopama suttantakatha (P) Kinh Hỏa tụ khí  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aggi-Vacchagotta sutta (P) Kinh Vacchagotta về lửa  Sutra To Vacchagotta on Fire  Name of a sutra. (MN 72)  Tên một bộ kinh.

Aggivacchagottasuttam (P) Kinh Aggivacchagotta.

Aggregate Uẩn  See Khandha.

Aggregate of consciousness Thức uẩn.

Aggregate of feeling Thọ uẩn.

Aggregate of form Sắc uẩn.

Aggregate of volition Hành uẩn.

Aggregates, Five Ngũ uẩn  These are the five basic transformations that perceptions undergo when an object is perceived.

Aghaniṣṭha (S) Hoà âm thiên  Sound-Accordance Realm  Tên một cõi giới trong Tịnh phạm địa: Vô tưởng thiên, Vô phiền thiên, Vô nhiệt thiên, Thiện kiến thiên, Sắc cứu cánh thiên, Hoà âm thiên, Đại tự tại thiên, A Ca Nị Trá thiên.

Aghata sutta (P)  Sutra on Hatredness  Name of a sutra. (AN X.80)  Tên một bộ kinh.

Aghatapativinaya sutta (P)  Sutra on Removing Annoyance  Name of a sutra. (AN V.161)  Tên một bộ kinh.

Agitation Trạo cử  See.

Agnayi (S) Hoả Mẫu  Name of a deity  Tên một vị thiên.

Agni (S) Hỏa thần  Fire  Aggi (P) → A kì ni, A nghĩ ni, Hỏa Thiên  The name of the God of Fire in Veda  Tên vị thần lửa trong kinh Vệ đà.

Agni-dagdha (S) Hỏa táng  Jhapita (P) → Trà tỳ.

Agni-hotra (P) Hỏa tế  Tục xưa của Ấn Ðộ để sám hối tội lỗi.

Agnosticism Chủ nghĩa chân lý tuyệt đối bất tri  Anissaravada (P) → The doctrine which claims that only the material phenomena can be known and knowledge of an Absolute Truth is unacquirable.

Agotra (S) Vô Tánh Bồ Tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Agura Ngồi xếp bằng  Sitting cross-legged, neither the half or full lotus position. It is the common cross-legged position used to sit on the floor in the West.

Aguru (S) Gỗ chiên đàn  Agāru (S).

Agyo (J) Huấn lệnh  Master's instruction.

Ahaha (S) Hàn địa ngục  Cold hell  Atata, Ababa.

Ahamkara (S) Ngã mạn.

Ahaṇkāra (S) Ngã mạn  Egotism and arrogance.

Āhāra (S) Thực phẩm  Food.

Ahara sutta (P)  Sutra on Food (for the Factors of Awakening)  Name of a sutra. (SN XLVI.51)  Tên một bộ kinh.

Ahetuka cittas (P) Bất thiện căn  Not accompanied by beautiful roots or unwholesome roots.

Aheya (S) Phi sở đoạn.

Aheya-heya (S) Phi sở đoạn  Người đã chứng quà A la hán, không còn lậu hoặc nào để đoạn.

Aheya-karma (S) Vô đoạn nghiệp.

Ahiṃsā (S) Bất hại  Harmlessness  (S, P) → Tác dụng không làm tổn hại người khác.

Ahina sutta (P) Kinh con rắn  Sutra about a Snake  Name of a sutra. (AN IV.67)  Tên một bộ kinh.

Ahosi-kamma (P) Vô hiệu nghiệp  Ineffective karma  Kamma which is ineffectual. One of 5 types of kamma  Một trong 5 loại nghiệp.

Ahrīka (S) Vô tàm  Unshameful  Không biết hỗ thẹn với chính mình. Làm việc ác mà không thấy xấu hổ.

Ahrīkata (S) Vô tàm  Unshameful  See Ahrīka.

Ahura-mazda (S) Yêu thần  A king of the devils  Vị chúa tể yêu đạo.

Ai (J) Hòa.

Aikuōzan (J) A dục vương sơn  Ayuwang-shan (C).

Airavati (P) A ly bạt đề  See Hiranyavati.

Aisvara (S) Bất tự tại.

Aitta (S) Tâm sở hữu pháp  Một trong 4 pháp của hữu vi pháp: Sắc pháp, Tâm pháp, Tâm sở hữu pháp và Tâm bất tương ứng hành pháp.

Ajahn Thầy  Master  Ajarn, Ajahn (Thai), Acariya (P) → See Acaryā. Teacher; mentor.

Ajājīva sutta (P)  Sutra about the Fatalists' Student  Name of a sutra. (AN III.73)  Tên một bộ kinh.

Ajara (S) Bất hoại.

Ajari (J) A xà lê  See Acaryā.

Ajāta (S) Bất sanh  Unproductive  Asāra (P)

Ajātaśatru (S) A xà thế  Ajātasattu (P) → See Ajatasattu.

Ajātasattu (P) A xà Thế  Ajātaśatru (S) ; Vaidehiputra Ajatasatru  Vị sanh Oán, A Chất, Thiện Kiến, Bà la Lưu Chi, Pháp Nghịch Vương, Chiết Chỉ  His full name was Vaidehiputra Ajatasatru (Ajasatru the son of Vaidehi, Ajasatru means 'Enemy before birth'). He was the king of Magadha and the son of the King Bimbisara. Together with Devadatta, he contrived a double conspiracy. Devadatta would kill Sakyamuni for the leadership of the shanga, Ajatasatru would kill his own father and mother for the throne. It is said after the conpiracy he lived in so great a regret that it developed a seriously sickness. His medicinist said that he would die three months later. Advised by Jivaka, he went to look for Buddha and was taught the MahaNirvanna Sutra to cleanse his bad karmas. By that he was converted and fostered Buddhism. He also received a portion of Buddha's ashes and erected a tupa for them, and was the patronage for the first Great Rehearsal. He reigned during the last 8 years of Sakyamuni and 24 years after that (494 - 462 BC) Nguyên tên viết là: Vaidehiputra Ajatasatru (A xà Thế con bà Vi đề hi, A xà thế có nghĩa là 'Kẻ nghịch thù từ trưóoc khi sanh ra'). Ông là vua xứ Ma kiệt đà và là con của vua Bình sa vương. Ông cùng với Đề bà đạt đa thực hiện hai âm mưu. Đề bà đạt đa mưu giết đức Phật để giành quyền thống lãnh tăng đoàn. A xà thế thì giết cha và mẹ để giành ngai vàng. Chuyện kễ sau khi giết cha, ông vô vàn hối hận và đau khổ đến thành bệnh. Y sĩ cho biết ba tháng sau ông sẽ chết. Nghe lời khuyên của Jivaka (Kỳ Bà, em cùng cha khác mẹ của ông), đại thần trong triều, ông tìm đức Phật và được dạy kinh Niết bàn để xoá sạch ác nghiệp. Nhờ đó A xà thế qui y tam bảo. Ông cũng nhận được một phần xá lợi của Phật và có xây tháp thờ. Ông cũng là người đã hỗ trợ đại hội kết tập lần thứ nhất. Ông trị vì vương quốc này trong 8 năm cuối đời của đức Thích ca Mâu ni và 24 năm liên tiếp sau đó (494 - 462 BC).

Ajeyya (P) A dật Đa  Name of a Bodhisattva. See Ajita  Tên một vị Bồ tát.

Ajirika (S) Tà mạng  An incorrect way of living  Cách sống không ngay chánh.

Ajita (S) A dật Đa  Ajeyya (P), Ajjeyya (P) → Vô năng Thắng, A thị đa, Di Lặc, Vô Tam Ðộc  Another name of Maitreya. Also the name of one of the 16 Arahats who Buddha sent to other countries to teach Buddhism  1- Tên tự của Di Lặc Bồ tát. 2- Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

Ajita Bodhisattva (S) A dật Đa Bồ tát  Name of a Buddha or Tathāgata. See Ajita  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Ajita Kesakambāla (P) A kỳ đa Sí xá khâm bà la  See Ajita Kesakambali.

Ajita Keśakambalī (S) A kỳ đa Sí xá khâm bà la  Ajita Kesakambala (P) → A kỳ đa Kê Sa Khâm Bà Lị One of the six famous leaders of heretical sects.

Ajita Kesakambṃli (P) A-Kỳ-Đa-Kỳ-Xá-Khâm-Bà-La, một nhân vật.

Ajita-manava-puccha (P) Kinh A thị đa vấn  Sutra on Ajita's  Name of a sutra. (Sn V.1) Tên một bộ kinh.

Ājīva (S) Mệnh  Livehood  Sinh mệnh.

Ājiva-kaṣāyaḥ (S) Ngũ trược  See Paca-kaṣāyah.

Ajivivaka (S) Tà Mạng giáo  A religion during the Buddha time  Một đạo giáo thời Phật tại thế (Ngài Ca Diếp và 500 đệ tử đến thị trấn Câu thi Na gặp một đạo sĩ nhóm Tà Mạng cho hay Phật đã Niết bàn).

Ajjava (P) Công lý  Justice.

Ajjeyya (P) A dật Đa  See Ajita.

Ajjhāsaya (P) Thâm tâm  See Adhyāśaya (S).

Ajjhattika-āyatana (S) Căn  Inward spheres  (Đối với) trần.

Ajjtasena (S) Vô Năng Thắng Tướng  An Indian monk who came to China and translated Sutras in 713 - 741  Một nhà sư Ấn dịch kinh sách ở Trung quốc khoảng năm 713-741.

Ajā-cakra (S) Trung khu.

Ajāna (S) Vô trí.

Ajāna (S) Vô trí  Unknowledge  Aāna (P)

Ajāta Kaundinya (S) A nh Kiều trần Như, tôn giả Liễu Bổn Tế  Name of a monk. See Kaundinya  Tên một vị sư.

Ājendriya (S) Thức căn  Aindriya (P).

akaliko (J) Phi thời  Timeless; unconditioned by time or season.

Akaniṣṭha (S) Sắc cứu cánh thiên  Akanittha (P) → A ca ni trá thiên, A cá ni trá  Tên một cõi giới trong Tịnh phạm địa, cõi cuối cùng trong Tứ thiền thiên. Chư thiên cõi này quán xét rốt ráo đến chỗ vi tế các trần.

Akanittha (P) Sắc cứu cánh thiên  Name of a realm. See Akanistha  Tên một cõi giới.

Akanitthadeva (P) Sắc cứu cánh thiên  Name of a realm  Tên một cõi giới.

Akankha sutta (P)  Sutra on Wishes  Name of a sutra. (AN X.71)  Tên một bộ kinh.

Akankheyyasuttam (P) Kinh ước nguyện.

Ākarṣana (S) Câu triệu pháp  Ākarṣanī (P) → Pháp tu mật để phát thiện tâm thoát ba đường ác sanh về cõi lành.

Akaṣa (S) Hột chuỗi  Seed  A bead. The seed that a rosary is made of.

Ākāsa (P) Hư không  Emptiness  Ākāśa (S) → Không gian, Hư không vô vi  The sky space, ether, atmosphere.

Ākāśa sutta (P)  Sutra on Being In the Sky  Name of a sutra. (SN XXXVI.12)  Tên một bộ kinh.

Ākāśā-dhātu (S) Không đại  Emptiness element  See Paca-mahābhūta.

Ākāśagarbha (S) Hư Không Tạng Bồ tát  Name of a Bodhisattva. See Gaganagarbha  Tên một vị Bồ tát.

Ākāśagarbha Bodisattva (S) Hư Không Tạng Bồ tát  Empty Store Bodhi Sattva; Kokuzo Bodhi Sattva (J) → Hư Không Dựng Bồ tát, Hư Không Tạng  Name of a Bodhisattva  Bồ tát của trí huệ, công đức, giúp chu toàn mọi tâm nguyện. Ngự phương Nam.

Ākāśanancayatana (S) Không vô biên xứ thiên  Sphere of boundless space  Ākāsanan-cayatanam (P), Ākāśanantyātana (P) → Không xứ  Name of a realm  Cảnh trời thứ nhất cõi Vô sắc giới, nơi trống không, không bờ cõi.

Ākāsanancayatanam (P) Không vô biên xứ thiên  See Akasananancayatana.

Ākāśanantyātana (S) Không vô biên xứ  See Akasananancayatana.

Ākāśanantyātana-Samādhi (S) Không vô biên xứ định  Vô biên hư không xứ định, Vô biên hư không xứ giải thoát  The meditation subject of the first immaterial jhānacitta  Bậc thiền định của người nhập cảnh trời Không vô biên xứ.

Ākāśasaṁkṛta (S) Hư không vô vi  Lý chân không vô ngại.

Ākāśa-upama (S) Hư không dụ  Thí dụ chỉ các pháp như hư không.

Akasmatkesa (S) Khách trần  Phiền não

Akata (S) Bất tạo tác  Uncreated.

Akchaya (S) Vô tận  Endless.

Akchayamati (S) Vô Tận Ý Bồ Tát  Name of a Bodhisattva. See Aksayamati  Tên một vị Bồ tát.

Akicancayatanam (P) Vô sở hữu xứ thiên  See Akicannayatana.

Akicannayatana (S) Vô sở hữu xứ thiên  Sphere of nothingness  Cảnh Tiên thứ ba trong cõi vô sắc giới (cõi vô sở hữu xứ).

Akicanyāyatana (S) Bất dụng xứ  See Akincannayatana.

Akicanyāyatana-Samādhi (S) Vô sở hữu xứ định  Diệt định  The meditation subject of the third immaterial jhānacitta  Khi vào phép Diệt định thì tâm trí vượt tới cõi vô sắc giới.

Akkhama sutta (P)  Sutra on Not Resilience  Name of a sutra. (AN V.139)  Tên một bộ kinh.

Akkhara (P) Vĩnh cữu  Eternal  Aksara (S) → Từ  (1) Eternal (2) Syllable.

Akkharapadani (P) Từ ngữ  Letters and words.

Akkhaya (P) Bất hoại  Undecaying  See Aksara.

Akkhobbha-buddha (P) Phật A súc bệ, Bất Ðộng Như Lai, Vô Ðộng, Vô Nộ Phật, Vô Sân Nhuế Phật, A Sô Bệ Ða Phật, Ác Khất Sô Tì Dã Phật  Name of a Buddha or Tathāgata. See Akshobhya  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Akkodha (P) Bất nghịch  Non-enmity.

Akkosa sutta (P)  Sutra on Insult  Name of a sutra. (SN VII.2)  Tên một bộ kinh.

Akkosa-vatthu (P)  a topic for abuse.

Aklista (S) Vô nhiễm  Bất nhiễm.

Akṛta (S) Bất thụ tạo.

Akṣagarbha sūtra (S) Hư Không Tạng kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Akṣamālā (S) Tràng hạt  Rosary.

Akṣanirtha (S) Sắc cứu cánh thiên  A sphere of the Pure Brahma realm  Tên một cõi giới trong ngũ tịnh cư thiên hay Tịnh cư thiên.

Akṣapada (S) Túc Mục  Name of a monk  Tên một vị sư. Khai tổ của phái Cổ Nhân Minh.

Akṣara (S) Từ  Syllable  Akkhara (P) → Chữ.

Akṣaya (S) Vĩnh cữu  Akkhaya (P) → Vô tận tạng.

Akṣayamati (S) Vô Tận Ý Bồ tát  Vô tận huệ vô lượng ý Bồ tát  Name of a Bodhisattva who developed an unending mind in the practice of the six endless paramitas  Tên một vị Bồ tát.

Akṣayamati Bodhisattva (S) Vô ý Bồ tát  See Aksayamati.

Akṣobhya (S) Phật A súc bệ  Imperturbable Buddha  mi bskyod pa (T), Akkhobbha-Buddha (P) → Bất động Phật, Vô động Phật, Vô nộ Phật, Vô sân Phật, Đông Phật, A súc Bất động Như lai, Diệu Sắc Thân Như lai, A súc bà Phật  Ngự phương Đông Mạn đà la. Tượng trưng Đại viên cảnh trí. Một trong năm hoá thân của đức Thích ca. Tay trái có hình nắm tay, tay phải đụng mặt đất, da màu vàng kim (Tây tạng: da màu xanh da trời).

Akṣobhya-tathāgatasya-vyūha sūtra (S) A súc Phật quốc Kinh  Kinh A súc, Kinh A súc Phật quốc Sát Chư Bồ tát Học Thành Phẩm, Kinh Đại bảo tích Bất động Như lai Hội  Name of a realm  Tên một cõi giới.

Aku-byodo (J) Đồng nhất giả.

Akuśala (S) ác  Unwholesome  Akuśala (P) → Bất thiện  Unwholesome, unskillful, demerit-orious. See its opposite, kusala  Kusala: Thiện;

Akuśala citta (S) Tâm bất thiện  Unwhole-some consciousness.

Akuśala kamma (P) Nghiệp ác  Bad deed.

Akuśala mahā-bhumika dhāraṇī (S) Đại bất thiện địa pháp.

Akuśala-karma (S) ác nghiệp.

Akuśalamūla (S) Bất thiện căn  Unwholesome root.

Alabdha (S) Bất khả đắc  Unattainable  Alābha (P).

Alābha (P) Bất khả đắc  See Alabdha.

Alaggadupamasutttam (P) Kinh ví dụ con rắn.

Alakkhaṇa (P) Vô tướng trạng  See Alakṣaṇa.

Alakṣaṇa (S) Vô tướng trạng  Without characteristics  Alakkhaṇa (P).

Alala (S) A la la địa ngục  Apapa  A bà bà địa ngục  See narakanitaya.

Alamana-vedaniyata (S) Sở duyên thọ.

Alamba (S) Lam bà  Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Ālambana (S) Phan duyên  Ālambana (P), Ārammaṇa (P) → Sở duyên, Năng duyên, Phan duyên Tâm không tự khởi lên, cần có cảnh sở đối rồi nương vịn vào đó mà khởi.

Ālambana pratyaya (S) Sở duyên duyên.

Alambanaparīkśā-śāstra (S) Quán sở duyên duyên luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Ālambanaprtyaya-dhyāna-śāstra (S) Quán sở duyên duyên luận  Name of a work of commentary written by Dignaga  Tên một bộ luận do ngài Trần Na biên soạn.

Ālambanavigata (S) Viễn ly sở duyên.

Alaṁkāraśurā (S) Tịnh chiếu minh Tam muội.

Alapuṇya (S) Bạc phước.

Ālāra-Kālāma (P) Uất đà ca la la  See Ārāḍa-Kālāma.

Alārāma Kālāma (P) Uất đà ca la la  Arāda-Kālāma (S) → A lam, A la la, A la ra ca lam  A sage under whom Shakyamuni studied meditation the first time after leaving home, from who he could attain Akincanncayatanam  Tên vị đạo sĩ, thầy dạy thứ nhất của đức Phật, tu đạt đến cảnh giới Vô sở hữu xứ thiên.

Alavaka sutta (P)  To the Alavaka Yakkha  Name of a sutra. (SN X.12)  Tên một bộ kinh.

Alavika sutta (P)  Name of a sutra. (SN V.1)  Tên một bộ kinh.

Ālaya (S) A lại da thức  Alaya consciousness  Ālaya-viāna (P, S), kūn shi nam she (T) → Hàm tàng thức, Tàng thức, Bản thức, Chấp trì thức, Chủng tử thức, dị thục thức, đệ bát thức, đệ nhất thức, hiện thức, sở tri y, trạch thức, Vô cấu thức, Vô một thức, A lị da thức, Tạng, Tàng  'Storage'; An abbreviation of Alaya-vijanana. The name of the eighth consciousness which stores all the potentials and is attached to with a false concept of 'ego' by the seventh consciousness; this is the base of one's physical existence and environmental manifestations. According to the Chittamatra or Yogacara school this is the eighth consciousness and is often called the ground consciousness or store-house consciousness  Thức thứ tám của con người nơi tàng trữ nghiệp báo. Con người có 8 thức: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý, mạt na thức, a lại da thức. Nơi tàng chứa tất cả chủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo, năm thức trước (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân) tạo tác.

Ālaya consciousness A lại da thức  See Ālaya.

Ālaya-vijāna (S) A lại da thức  The part of the subconscious that, in response to causes and conditions, sends pieces of illusion from the manas to the five senses and thought. This forms a cycle, that is endless, of delusion. Usually rendered 'storehouse consciousness'. In Yogacara philosophy, this is the underlying stratum of existence that is 'perfumed' by volitional actions and thus 'stores' the moraleffects of kamma. Note that it is regarded as a conditioned phenomenon, not as a 'soul' in the sense of Western religion. The theory is most fully elaborated by Vasubandhu in Vijñaptimātratātriṃsikā and by Dharmapala in Vijñaptimātratā-siddhi-śāstra. The doctrine of alayavijñāna greatly influenced Chinese Buddhism and sects derived from it (e.g. Zen).

Ālaya viāṇa (P) A lại da thức  See Ālaya Vijāna.

Aliyavasani sūtra (S) Kinh Thánh Chủng  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

All offense-obstacles Tất cả tội chướng.

All-embracing mind  Tâm phổ độ  Amida's Mind which embraces all living beings and seeks to emancipate them from the bondage of karma and suffering.

All-knowing wisdom Nhất thiết chủng trí  The wisdom of knowing all things inside and out; the wisdom of clearly discerning everything.

Almsgiving Bố thí.

Alobha (P) Vô tham  Non-greed  detachment; non attachment, generosity  Tác dụng không tham trước thuận cảnh. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp.

Aloka (S) Minh  Clearness, one of 12 clear forms which can be seen by eyes  Trong sáng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Alpapuṇya (S) Bạc phước.

Alpecha (S) Thiểu dục  Đối với vật chưa được thì khởi tâm tham dục quá phần.

Altar for the dead Bàn linh, linh sàng, linh tòa.

Altar for the patriarch Bàn thờ tổ.

Altruistic behavior  An act done without any intent for personal gain in any form. Altruism requires that there is no want for material, physical, spiritual, or egoistic gain. (vô duyên từ???)

Amadhyama (S) Không quân bình  Immo-derate  Extreme.

Amagadha (S) Vô hại độc  A ma yết đà  Name of a world of Indra  Một cõi giới của ngài Đế thích tu nhân thời quá khứ.

Amalā (S) Trái A-ma-la, A mạt la, (Hán dịch: dư cam tử, thuộc họ đậu, tên khoa học là Tamarindus indica, trái giống như trái đậu, dài hơn 10 phân, có vị chua, có thể ăn và làm thuốc được)  Used for cold or flu Dùng trị bệnh cảm.

Amala (S) Vô cấu  Purity  A ma la  Stainlessness.

Amala vijāna (S) Vô cấu thức  Consciousness of Purity  A mạt la thức, Như lai thức, Yêm Ma La thức  Thức thứ 9

Āmalaka (S) Vô nhiễm A ma lặc.

Amanāpa (S) Không vui  Unpleasant  (S, P).

Amanasikāra (S) Không chú tâm  Inatten-tion.

Amanussa (P) Phi nhân  See Amanusya.

Amanusya (S) Phi nhân  Amanussa (P).

Amāra (S) Bất diệt.

Amata (P) Đạo quả Vô sanh bất diệt  Deathlessness  Amṛta (S) → Vĩnh cữu, Bất tử, Trường sinh, Cam lồ  See Amṛta.

Amatadhātu (S) Vô sanh bất diệt giới  The deathless realm.

Amatapada (S) Bất diệt  The deathless state.

Amatassadata (S) Ngài ban bố sự bất diệt  Một trong những tên người khác dùng để tôn vinh Ngài

Amathitakappa (P) Sinh hòa hợp tịnh  Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Ambalatthika-Rahulovada-suttanta (P), Ambalatthika-Rahulovada-suttam (P) Kinh Giáo giới La lầu la ở rừng Am bà bá lâm  Sutra on Advice to Rahula at Amballatthika. (MN 61)  Tên một bộ kinh trong Trường bộ kinh 61.

Ambattha sutta (P) Kinh A ma trú  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Amgaraka (S) Huỳnh Tinh thiên.

Amida (J) A Di Đà Phật  Name of a Buddha or Tathāgata. SeeAmitabha  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Amida butsu (J) A di đà Phật  Name of a Buddha or Tathāgata. See Amitabha  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Amidabutsu (J) A di đà Phật  Amida Buddha  Name of a Buddha or Tathāgata. See Amitābha  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Amida-samādhi (J) A di đà tam muội  Amitābha-samādhi (S) → The Samadhi in which one attains unity with Amida; Sakyamuni entered this Samadhi before expounding the Larger Sutra.

Amidism Tịnh độ tông  Name of a school or branch  Tên một tông phái.

Āmisadānaṁ (P) Người ban phúc lành  Giver of temporal blessing.

Amita (S) A di đà Phật  Name of a Buddha or Tathāgata. Amita is interpreted as an abbreviation of 'Amitabha' and 'Amitayus.' See Amitabha  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Amitābha (S) A di đà Phật  Buddha of boundless light and life  Amida, Amita, Amitabutsu (J), Amida butsu (J), Amitayus (S) → Vô lượng quang Phật, Tây Phật,  He is the Buddha in the Land of Ultimate Bliss (Pure Land), in which all beings enjoy unbounded happiness. Amitabha has forty-eight great vows to establish and adorn his Pure Land. People also recite or call upon his name by the time of dying will be born in the Land of Ultimate Bliss with the reception by Amitabha. Amitabha is one of the most popular and well-known Buddha in China. Amitabha is the most commonly used name for the Buddha of Infinite Light and Infinite Life. A transhistorical Buddha venerated by all Mahayana schools (T'ien T'ai, Esoteric, Zen...) and, particularly, Pure Land  - A di đà Phật có 3 tên gọi: Vô lượng quang Phật, Vô lượng Thọ Phật, Cam lộ Vương Như Lai. - Ngoài ra còn có 13 danh hiệu khác: Bất đoạn quang Phật, Diệm quang Phật, Hoan Hỷ Quang Phật, Nan Tư Quang Phật, Siêu Nhật Nguyệt Quang Phật, Diêm vương quang Phật, Vô lượng thọ Phật, Vô ngại quang Phật, Vô Xưng Quang Phật, Vô biên Quang Phật, Vô Đối Quang Phật, Thanh Tịnh Quang Phật, Trí Huệ Quang Phật đều là những hoá thân khác của Phật A di đà. - A di đà Phật ngự phương tây Mạn đà la, tượng trưng Diệu quan sát trí. Da màu đỏ. Quan thế âm Bồ tát và Đại thế chí Bồ tát là hai vị Bồ tát thường được nêu lên chung với Phật A di đà. Theo Tịnh độ tông Trung quốc và Nhật bản, Phật A di đà là trung gian giữa chân lý tuyệt đối và con người, tin tưởng theo A di đà chắc chắn sẽ được vãng sanh vào thiên đường. Theo giáo lý, Phật A di đà chính là tự tính tâm, vãng sanh vào nước tịnh độ chính là sự tỉnh thức bồ đề tâm trong bản thân. Vào thế kỷ thứ 7, ở Trung quốchình ảnh Phật A di đà đã thay thế hẳn Phật Thích ca và Phật Di lặc.

Amitābha meditation Thiền quán A di đà  Meditation on Amitābha Buddha through which one visualizes him.

Amitābha sūtra (P) Kinh A di đà  One of the main sutra in Pure Land Sect. It is said to be the only sutra that Shakyamuni preached without being asked. For the sake of facilitating the living beings to practice and cultivate the Buddha way. Shakyamuni revealed and taught us the simplest way for liberation and enlightenment -- reciting Amitabha Buddha's name. By reciting the name, one can opt to be born in the Pure Land of Ultimate Bliss. It is one of the most popular sutra recited by the Buddhists in China  Một trong ba bộ kinh nền tảng của tịnh độ tông ở Đông nam Châu á. Kinh này còn có tên là Sukhavati-Vyuha. Kinh A di đà Trung quốc có 3 bản dịch: - bản dịch của Cưu-ma-la-thập cuối đời Tần (Ch'in) vào năm 402. Bản dịch của Gunabhadra (Cầu Na Bạt Ðà La, dịch nghĩa là Ðức Hiền) đờI Lưu Tống (Liu Sung) năm 455. Bản dich của Tăng Sán đời Ðường (T'ang) năm 650. Hiện nay còn lưu truyền hai bản dịch đầu. Hai bộ kinh nền tảng khác của Tịnhđộ tông là: - Trường kinh A di đà và Kinh Thiền định (Meditation Sutra) viết dưới dạng thảo luận giữa đức Phật và Xá lợi Phất cùng những chư tăng khác ở Kỳ viên tịnh xá (Jetavana). Kinh này mô tả phước báo của Phật A diđà và mô tả nước Cực Lạc. - Tiểu kinh A di đà là phần Phật thuyết kinh A di đà cho ngài A nan ở Kỳ viên, thành Xa vệ. Kinh này chủ yếu mô tả nước Tịnh độ. Liên hoa Kinh là kinh A di đà nói chi tiết, còn kinh A di đà là Liên hoa kinh rút gọn (đây là quan điểm riêng của Tịnh Ðộ Tông, quan điểm này không được Nhật Liên Tông chấp thuận).

Amitābha-dharma (S) Pháp của Phật A di đà  The law of salvation which Amida has made available for us; originating from the Primal Vow, it works to deliver us from the karmic bondage and leads us to the Pure Land.

Amitābha-samādhi (S) A di đà tam muội  See Amida-Samādhi.

Amitābha-sūtra (S) A Di Đà kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Amitābha-vyūha sūtra (S) Kinh Vô lượng thọ  Name of a sutra  Tên một bộ kinh. Đại A di đà kinh, Di đà đại bổn, Đại vô lượng thọ kinh

Amitabutsu (J) A di đà Phật  Name of a Buddha or Tathāgata. See Amitabha  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Amitadhvaga Buddha (S) Vô lượng tràng Phật  Một đức Phật vị lai quốc độ ở phương tây cõi ta bà.

Amita-dundubhi-svararāja-dhāraṇī sūtra (S) A di đà cổ âm thanh vương đà la ni kinh  Cổ âm thanh vương kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Amitakyo (J) A di đà Kinh  Amitabha Sutra.

Amitaprabhā (S) Vô lượng quang Như Lai  Camlộ quang Như Lai.

Amitaskanda Buddha (S) Vô lượng tướng Phật  Name of a Buddha or Tathāgata  Tên một vị Phật hay Như Lai.

Amitayus-Amitābha-Tathāgata (S) Vô Lượng Thọ Như Lai  Name of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Amitayus-dhyāna-sūtra (S) Quán vô lượng thọ kinh, Kinh Quán Vô lượng thọ Phật  Kammuryojhkyo (J) → Thập lục quán Kinh, Quán Kinh  Là bộ kinh căn bản của Tông Tịnh độ do ngài Tam tạng pháp sư Cương lương da xá dịch hồi thế kỷ thứ V.

Amitāyus (S) Vô lượng thọ Phật  Infinite Lifespan  Another name of Amitābha  Là tên hiệu khác của A di đà Phật.

Amitāyus-śāstropadesa (S) Vô lượng thọ kinh Ưu ba đề xá Nguyện Sanh Kệ, còn gọi là Vãng Sanh Luận Written by Vasubandhu  Do ngài Thế Thân biên soạn, ngài Bồ Ðề Lưu Chí dịch sang chữ Hán đời Ðường. Luận này hợp vớI kinh A Di Ðà, kinh Vô Lượng Thọ và kinh Quán Vô Lượng Thọ thành Tam Kinh Nhất Luận của Tịnh Ðộ Tông.

Amitāyus-sūtra (S) Kinh Quán Vô lượng thọ  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Amitodāna (P) Camlộ Phạn  See Amṛtodana.

Amla (S) Chua  Sour.

Āmmvāna (S) Am la thụ viên  (S, P) → Ở Vệ sá ly.

Amogha- (S) Bất không..  Tiếp đầu ngữ

Amogha-darśana (S) Bất không kiến Bồ tát  Phổ biến Kim cang Bồ tát, Chân như Kim cang Bồ tát, Bất không nhãn Bồ tát, Chánh Lưu Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Amogha-krodhāṇkuśa-rāja (S) Phẫn nộ Câu Quán thế âm Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Amoghāṇkuśa (S) Bất không câu pháp Tự tại Bồ tát  Bất Không Câu Quán Tự Tại Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Amoghapāśa (S) Bất không quyên sách Quán âm Bồ tát  Bất không vương Quán thế âm Bồ tát, Bất không quảng đại Minh vương Quán thế âm Bồ tát, Bất Không Tất Ðịa Vương bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát thuộc Quán Âm viện của Thai Tạng Mạn Ðồ La

Amoghapasa-Avalokiteśvara (S) Bất Không Quyên Sách Quan Âm  Bất Không Quyên Sách Quán Thế Âm  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Amoghapāśa-hṛdaya-sūtra (S) Bất không quyên sách chú tâm kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh, do ngài Bồ Ðề Lưu Chí dịch từ Phạn sang Hán gồm 30 quyển, 78 phẩm, xếp vào tập 20 của Ðại Chánh Tạng.

Amoghapāśa-kalparāja-sūtra (S) Bất không quyên sách thần biến chân ngôn kinh  Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Amoghapāśa-ṛddhi-vikṛti-maṇtra-sūtra (S) Bất không quyên sách thần biến chân ngôn kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Amoghasiddhi (S) Bất Không Thành Tựu Phật  Who Unerringly Achieves His Goal  Bất Không Thành Tựu Như lai  Ngự phương bắc Mạn đà la, tượng trưng Thành sở tác trí. Một trong năm hóa thân của chư Phật. Biểu hiện với tay bắt Vô Uý Ấn, biểu tượng là hai vòng kim cương.

Amogha-vajra (S) Bất Không Kim Cang  705 - 774  Nhà sư người Sri Lanka, Ấn độ qua Lạc Dương, Trung quốc hồi thế kỷ thứ 8, đời Ðường, cùng với thầy là ngài Kim Cang Trí, dịch 108 quyển kinh. Sau khi sư phụ viên tịch, Ngài về Ấn độ thỉnh thêm kinh sách rồi sang Trung quốc để dịch kinh cho đến mãn đời.

Amoghavajro (S) Quảng trí bất không  Bất không kim cang  Học trò Ngài Kim Cang Trí Tam Tạng cùng thầy sang trung quốc truyền Mật pháp, dịch (10) bộ kinh gồm 143 quyển. Ngài là một đại dịch sư sau Ngài Huyền Trang.

Amoha (S) Vô si  Non-delusion.

Āmra (S) Am một la  Am la thọ viên, A một la lâm, Nại thị viên, Nại viên  Vườn nàng Am một la gần Quảng nghiêm thành, nơi Phật nói kinh Duy ma.

Amrapali (S) Kinh Duy ma cật  Vimalakīrti Sutra (S) → Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Amraskyongma (S) Am la quả nữ  Tên môt kỹ nữ thành Duy da ly thời Phật tại thế, có thỉnh Phật đến cúng dường.

Āmra-vijāna (S) Như lai tạng  Thanh tịnh thức, vô cấu thức, chơn như thức, bạch tịnh thức, Như lai tàng, Am ma la thức  Cái thức của Như lai, Phật thức. Thức thứ chín, vốn trong sạch, không ô nhiễm, tức là chơn tâm thường trụ từ vô thuỷ của chúng sanh. A ma la thức là phần thanh tịnh của A lại da thức. (Pháp tánh tông gọi thức này là thức thứ chín, tức là Như Lai thức).

Amṛta (S) Cam lồ  Healing nectar  dut tsi (T), Amata (P) → Nước phép, Thánh thủy, A mật rị đa, mỹ lộ trường sanh tửu, bất tử tửu  A blessed substance which can cause spiritual and physical healing  1- Thiên tửu: rượu tiên 2- Cam lộ: có 4 màu: xanh, vàng, đỏ, trắng, là trường sanh tửu làm đồ uống của chư thiên. 3- Cam lộ vương Như lai, Cam lộ vương Phật. Là một tên hiệu khác Mật giáo dùng gọi A di đà Phật.

Amṛta-dhātu (S) Camlộ giới  Name of a realm  Tên một cõi giới.

Amṛta-dvara (S) Pháp môn.

Amṛta-rāja (S) Cam lộ vương Như Lai  Name of a Buddha or Tathāgata  Tên một vị Phật hay Như Lai. Biệt hiệu xưng tụng Phật A di đà.

Amṛtodana (S) Cam lộ Phạn  Amitodana (P) → Suddhodana's second younger brother, the father of Mahanama and Anuruddha  Bào đệ thứ nhì của vua Tịnh Phạn, phụ thân của Ma ha Nam và A na luật Đà.

Ān Shigāo (C) An Thế Cao  Name of a monk. See An Shih-Kao  Tên một vị sư.

An Shih-Kao (C) An Thế Cao  Ān Shigāo (C) → Name of a monk  Tu sĩ người xứ AnTức (Parthie), một vương quốc cổ thuộc Ba tư, vào Trung quốc năm 148 đời Hậu Hán, đã dịch 176 quyển kinh. Thái tử Vương quốc Parthie, vào Trung quốc năm 148 AD. Đã có công sử dụng rất nhiều từ Lão giáo để dịch kinh Phật ra tiếng Trung quốc.

An Shin Kao (C) An Thế Cao  Ān Shigāo (C) → See An Shih-Kao.

Āna (S) Hít vào  Inhalation.

Anabhilapya kośa (S) Bất khả thuyết tạng.

Anābhoga (S) Không cần dụng công  Không dụng công mà vẫn được.

Anabhoga caryā (S) Vô công dụng hạnh.

Anabhraka (S) Vô vân thiên  Asanna-sattadeva (P) → Name of a realm  Tên một cõi giới. Một trong 9 cõi thuộc Tứ thiền thiên. Tâm chư thiên trong cõi này không hoạt động.

Ānabodhi (S) Mã Minh  See Aśvaghoṣa.

Anāgāmi (S) A na hàm  Non-returner  (S, P) → Bất lai quả, Bất hoàn quả, A na hàm quả vị  A person who has attained the third stage of amancipation leading to Sainthood (Arahatta), having no aversion (dosa), and no more returns to this world  Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán Quả chứng đắc thứ ba. Quả thứ tư là quả A la hán, mục tiêu tối thượng của Phật giáo nguyên thuỷ. Người đạt quả vị này sẽ không còn sanh vào cõi vật chất hay phi vật chất và không còn trở lại cõi người, sẽ được sanh lên cõi trời Ngũ bất hoàn, tu cho đến khi chứng quả A la hán.

Anagami magga (P) A na hàm đạo  Path of non-returner.

Anāgāmin (S) A na hàm  Non-returner  He who fulfilled Anāgām  Người đắc quả A na hàm.

Anagarika (S) Đời sống không gia đình  Homeless life  Anagāriya (P) → Ascetic life.

Anagāriya (P) Sống không gia đình  Homelessness  See Anagarika.

Anāgata (S) Vị lai.

Anāgata kośa (S) Vị lai tạng.

Anāgatabhayani sūtra (S) Kinh Đương Lai Bố Úy  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Anāgata-bhayani suttas (P) Kinh Vô ngã tướng  Sutra on Future Dangers  Name of a sutra. (AN V.77-80)  Tên một bộ kinh.

Anāhata-cakra (S) Trung khu.

Anākāra cintā rājas śāstra (S) Vô tướng tư trần luận  Name of a work of commentary written by Dignaga  Tên một bộ luận do ngài Trần Na biên soạn.

Analaya (S) Phi nhơn.

Analytical insight  In the sutra tradition one begins by listening to the teachings which means studying the Dharma. Then there is contemplation of this Dharma which is analytical insight which is done by placing the mind in Śamatha and putting the mind one-pointedly on these concepts. Third, there is actual meditation which is free from concept.

Anamataggapariyaya katha (S) Luận Vô thủy  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Aāṇa (P) Vô trí  Mindlessness  See Ajāna.

Anana sutta (P)  Sutra on Debtlessness  Name of a sutra. (AN IV.62)  Tên một bộ kinh.

Ānanda (S) A nan đà  Joy  Prīti (S) → Khánh Hỷ Tôn Giả, Phúc lạc, Hoan Hỷ, Vô Nhiễm  (1) One of the ten great disciples of the Buddha, also one of the cousins of the Buddha, brother of Devadatta, he accompanied the Buddha for more than 20 years, attained Arhatship after the demise of the Buddha. He was famous for his excellent memory and recited the Sutra Pitaka at the First Great Rehearsal, and also the second patriarch of Buddhism in India. He was the personal attendant of the Buddha. (2) The joy and bliss  1- Một trong thập đại đại đệ tử. Là anh em họ đức Phật, anh em ruột với Devadatta (Đề bà đạt ta), làm thị giả Phật hơn 20 năm, đắc quả A la hán sau khi Phật nhập diệt. Ông nổi tiếng nhờ tài nhớ giỏi và đã thuyết lại kinh Phật trong thời kỳ kết tập thứ nhất, ông cũng là Tổ đời thứ nhì Phật giáo tại Ấn độ. 2-Phúc lạc

Ānanda sutta (P) A-nan-dà kinh  Sutra To Ananda (on Mindfulness of Breathing)  Name of a sutra. (SN LIV.13), (SN VIII.4), (SN XLIV.10)  Tên một bộ kinh.

Anandabhaddekarattasuttam (P) Kinh A nan nhứt dạ hiền giả.

Ānandabhadrā (S) A nan bạt đà  Another name of Ānanda.

Ānandaśāgāra (S) A nan ta già  Name of a monk  Tên một vị sư.

Ananganasuttam (P) Kinh không uế nhiễm.

Ananjasappayasuttam (P) Kinh bất đồng lợi ích.

Ananta (S) Vô tận  Endless.

Anantabuddha-kṣetra-guṇanirdeśa-sūtra (S) Hiển vô biên Phật độ công đức kinh  Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Anantacāritra (S) Vô biên Hạnh  Vô biên hạnh Bồ tát  Tên một trong vô số Bồ tát đến núi Kỳ xà Quật ủng hộ Phật Thích ca diễn kinh Pháp Hoa.

Anantamati (S) Vô lượng ý.

Anantamukha-nirhāra-dhāraṇi sūtra (S) A nan đà Mục khư Ni ha li Đà la ni kinh  One of the 9 names of Anantamukha-nirhāra-dhāraṇi-vyākhyāna-kārikā in Chinese translation  Một trong 9 bản dịch khác tên của bộ kinh Anantamukha-nirhara-dharani-vyakhyana-karika trong Đại tạng Trung quốc.

Anantamukhasadhakadhāraṇī (S) Nhất hướng xuất sanh Bồ tát kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh, do ngài Xà Na Quật Ða dịch vào đời Tùy, xếp trong Ðại Chánh Tạng, tập 19.

Anantanirdeśapratiṣṭhāna-samādhi (S) Vô lượng nghĩa xứ tam muội.

Anantaprabhā (S) Vô biên minh  Vô biên quang.

Anantapratibhāna (S) Vô lượng biên  Vô biên biên.

Ānantariya (S) Vô gián  Disinterruption  Trực tiếp.

Ānantarya-karma (S) Nghiệp nặng cho quả liền.

Ānantarya-mārga (S) Vô gián đạo  Disinterrupted path.

Anantat (S) Vô biên.

Anantavikramin (S) Vô Lượng Lực Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Anapadisesa nibbana dhātu (S) Vô dư Niết bàn  Trạng thái Niết bàn đạt được lúc không còn thân ngũ uẩn.

Ānāpāna (S) Sổ tức quán  Breathing  An ban, An na bát na  One of meditation methods which the meditator concentrates only in counting the in and out of their breath  Phép thiền định hành giả tập trung vào sự đếm hơi thở ra và vào của mình.

Ānāpāna smṛti (S) Sổ tức quán.

Ānāpāna-samyutta (P) Tương ưng A-nan-dà  Mindfulness of breathing  Name of a sutra. (chapter SN 54)  Tên một bộ kinh.

Ānāpanasati (P) A ban thủ ý  Ānāprā-nasmṛti (S) → Quán niệm hơi thở  Mindfulness of breathing. A meditation practice in which one maintains one's attention and mindfulness on the sensations of breathing.

Ānāpāna-sati (P) Quán niệm hơi thở  Mindfullness of In- and Out-breathing  Mindfulness of breathing.

Ānāpānasati sutta (P) Kinh Nhập tức Xuất tức niệm  Sutra on Mindfulness of Breathing  An Ban Thủ Ý  Name of a sutra. (MN 118)  Tên một bộ kinh.

Anapanasatisuttam (P) Kinh Nhập tức tức xuất tức niệm. See Ānāpānasati sutta.

Ānāpāna-smṛti (S) Sổ tức quán.

Anapatrapya (S) Vô quý  Không biết hổ thẹn với người khác.

Ānāprānasmṛti (S) Quán niệm hơi thở  Ānāpānasati (P) → See Ānāpānasati.

Anaravibhangasuttam (P) Kinh Vô tránh phân biệt.

Anāsava (S) Vô lậu  See Anasrāva.

Anasrāva (S) Vô lậu  Anāsava (P) → Pháp xa lìa phiền não  Không lậu tiết, không còn các mối phiền não. Bậc Vô lậu là bậc Thánh vì không còn phiền não.

Anasrāva-samāpatti (S) Vô lậu đẳng chí.

Anasrāva-śaṃvara (S) Đạo sanh luật nghi.

Anasrāvendriyani (S) Vô lậu căn.

Anatamagga-samyutta (P) Tương Ưng vô thủy  The unimaginable beginnings of samsara and transmigration (chapter SN XV).

Ānatarya-karma (S) Nghiệp trổ quả không chậm trễ  Immediate-retribution karma.

Anātattha (S) Vô nhiệt trì  See Anavatāpa.

Anatavikramin (S) Vô lượng lực Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Anatavirya Buddha (S) Vô lượng tinh tấn Phật  Name of a Buddha or Tathāgata  Tên một vị Phật hay Như Lai. Một đức Phật vị lai, cõi giới ở phương Nam cõi ta bà.

Anāthapiṇḍada (P) Cấp Cô Độc  See Anāthapiṇḍika.

Anāthapiṇḍika (S) Cấp Cô Độc  Anāthapiṇḍada (P) → See Sudatta Anatha-pindika.

Anāthapiṇḍika vihāra (S) Tịnh xá Cấp Cô Độc  Name of a temple  Tên một ngôi chùa.

Anathapindikovadasuttam (P) Kinh Giáo giới Cấp Cô Độc.

Anātman (S) Phi ngã  Anattā (P) → Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.

Anatolia (S)  Name given to a geographical location in history, that is presently called Turkey. Turkey borders on Europe and the Middle East.

Anattā (P) Vô ngã  Egoless  Anātman (S) → Not-self; ownerless.

Anattālakkhaṇa-sutta (S) Kinh Vô ngã tướng  Sutra on the Not-self Characteristic →Anattālakkhaṇa-sutta (P) → Name of a sutra. (SN XXII.59)  Tên một bộ kinh.

Anattalakkhana-sutta (P) Kinh Vô ngã tướng  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Anattāniya (P) Vô ngã  not belonging to a self, not related to a self.

Anattāta (P) Vô ngã  Egolessness.

Anava (S) Vô tri.

Anavadatta (S) A na bà đạt đa Long vương  See Anavatapta.

Anavakara-śūnyatā (S) Tán không  Bất xả không, Bất xả ly không  Các pháp giả hoà hợp, cuối cùng đều là tướng tan diệt.

Anavanamitavaidjayanta (S) Thường lập thắng phan  Đức Thích Ca có thọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.

Anavaragra-śūnyatā (S) Vô thuỷ không  Vô hạn không, Vô tiền hậu không  Các pháp tuy sanh khởi từ vô thuỷ nhưng cũng xa lìa tính chấp thủ đối với pháp này.

Anavatāpa (S) Vô nhiệt trì, A Nậu Ðạt Trì, A Na Bà Ðáp Ða trì, A Nậu Trì, Thanh LươngTrì. Thần thoại Ấn Ðộ cho rằng ao này nằm trong núi Hy Mã, phía nam núi Hương Túy (Gandhamādana), chu vi đến 400 km. Ao này là phát nguyên của bốn cong sông cái: sông Hằng, sông Tín Ðộ (Sindhu), sông Phược Xô (Vaksa) và sôngTỉ Ða (Shita)  Anātattha (P).

Anavatāpta (S) A nâu đạt  Anavatāpta-nāgarāja (S) → A na bà đạt đa Long vương, Vô nhiệt não Long vương, A na sa đạt đa Long vương  Name of a king of dragons under the sea  1- ao Vô nhiệt, trong núi Tuyết sơn, nước có đủ 8 công dức. 2- A na bà đạt đa Long vương: Tên một vị long vương. Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương,Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 3- A na đà đáp đa, A nậu đạt, A na đà đạt đa, A na bà đạt đa 4- Tên một cái ao ở cõi Diêm phù.

Anavatāpta-nāgarāja (S) A nâu đạt  See Anavatāpta.

Anaya-vyaya (S) Bất lai bất khứ.

Anbuda (S) An phù đà địa ngục  See narakanitaya.

Aṇḍaja (S) Noãn sanh  Egg-born.

Andhaka (S) án đạt la phái  Một bộ phái Tiểu thừa. Phái này có 4 bộ Đông sơn trụ bộ, Tây sơn trụ bộ, Vương sơn trụ bộ, Nghĩa thành bộ.

Andhakara (S) ám  Darkness  Darkness, one of 12 clear forms which can be seen by eyes  U tối, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Andhakavinda sutta (P)  Sutra at Andhakavinda  (AN V.114).

Andjali (S) Hiệp chưởng  chấp hai tay

Anekajāti (S) Đa sinh.

An-Fa-K'inn (C) An pháp Khâm  Name of a monk  Tên một vị sư dịch kinh thời Tây Tấn, người nước AnTức, ngài dịch được 5 bộ, 16 quyển kinh.

Aṅga (S) Bộ loại  (S, P) → xứ Ương-già, Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili  1- Một trong 3 thể tài của Tạng kinh (Pitaka). 2- Ương già: 1 trong 6 thể loại kinh điển của Kỳ Na giáo.

Aṅga-jāta (S) Nhân yết đà  Name of a disciple of the Buddha's  Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

Aṅgāraka (S) Hoả tinh  Huỳnh Hoặc tinh.

Anger Giận dữ  Trong tam độc: tham (desire), sân (anger), si (stupidity)

Angirasa (P) Bà-la-môn Ương-kỳ-sá  ẩn sĩ Ương-kỳ-la.

Ango (J) An cư.

Aṅgulimāla (S) Ương quật ma la  See Aṅgulimālya.

Aṅgulimālaparitta (S) Kinh Ương quật ma la hộ  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aṅgulimālya (S) Ương quật ma la  Aṅgulimāla (S) → Ương quật ma la, Ương quật lỵ ma la, Ương Cừu Ma La, Ương Lũ Lỵ Ma La, Chỉ Kế, Chỉ Man ngoại đạo, Nhất Thiết Thế Gian Hiện, Chỉ Man  Lit. 'finger-wreath'; at first followed a wrong teaching and vowed that he would kill a thousand people and make a wreath with their fingers. When he attempted to kill his own mother to make the thousandth person, the Buddha stopped this and converted him to Buddhism. He then practised the Way diligently and finally attained the Arhatship  Tên một người Bà la môn giết 999 người chặt ngón tay xo thành xâu đội làm tóc, tin rằng giết được 1000 người thì được sanh lên trời cao. Vì không tìm được ai, y rượt mẹ mà giết. Phật hiện ra, cảm hóa và cho y qui y thjọ phép xuất gia, sau đắc A la hán.

Aṅgulimālya sūtra (S) Ương quật ma la Kinh  Ưng quật na Kinh, Chỉ Man kinh  Name of a sutra Tên một bộ kinh do ngài Cầu Na Bạt Ðà La dịch vào đời Lưu Tống, xếp trong tập 2 của Ðại Chánh Tạng

Anguttara nikāya (S) Tăng nhứt A hàm  Single-Item Upwards Collection  Tăng chi bộ kinh, Tăng nhất bộ kinh  One of the 5 parts of the Sutta Nikaya, a collection of 9, 550 Suttas, grouped according to the number of items dealt with in the Suttas, from one to eleven Một trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 9.550 bài kinh, chia thành 11 tiểu phẩm từ một đến mười một dựa trên số tiểu mục có đề cập trong kinh.

Anguttarapa (P) Ương-già Bắc Phương Thủy, địa danh.

Angya (J) Hành cước.

Ani sutta (P)  Sutra on The Peg  Name of a sutra. (SN XX.7)  Tên một bộ kinh.

Anicca (P) Vô thường  Impermanence  Anitya (S), Aniccata (P) → Imperma-nence, flux, instability. One of the Three Characteristics. See Anitya.

Anicca-saa (P) Tưởng vô thường  Perception of impermanence.

Anicca-sutta (P) Kinh Vô thường  Sutra on Impermanence  (SN XXXVI.9).

Aniccata (P) Vô thường tánh  Impermanence.

Anigha (P)  Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

Aniksiptadhura (S) Bất Hưu Tức Bồ tát.

Anila (S) át nễ la thần  Truyền thống thần, Chấp phong thần  Một trong 12 thần tướng của Dược sư Phật.

Anilambha samādhi (S) Vô duyên Tam muội  Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Animal Bàng sanh.

Animism Tinh linh sùng bái.

Animitta (S) Vô tướng  Không có tướng mạo, hình dạng.

Animitta-samādhi (S) Vô tướng tam muội.

Aninjya-karma (S) Bất động nghiệp.

Anirodhānutpāda (S) Học thuyết bất diệt, thường kiến  Doctrine of Immortality.

Aniruddha (P) A nậu lâu đà  Unobstructed  A na luật  (1) See Anurudha. (2) Indestructible Không bị hủy hoại.

Aniṣṭhita (S) Vô tận  Limitlessness  Aniṭṭhita (P).

Aniṭṭhita (P) Vô tận  See Aniṣṭhita.

Anitya (S) Vô thường  Impermanence  Anicca (P) → Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.

Anityah-sarva-saṁskārah (S) Chư hành vô thường.

Anityata sūtra (S) Chư hành hữu vi kinh.

Aniyada (S) Nhị bất định  Có 2 giới. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.

Aniyata (P) Bất định pháp  2 điều trong 227 điều giới bản của Tỳ kheo có ghi trong Kinh Phân biệt (Sutta Vibhanga).

Aniyata-bhūmika dharma (S) Bất định địa pháp.

Aniyataikatara-gotra (S) Bất định chủng tánh

Aniyatarasi (S) Bất định tánh tụ.

Ajali (S) Hiệp chưởng  Hands clasping  Có 12 cách chắp tay.

Ajali-mudrā (S) Ấn hiệp chưởng.

Anjanavana (S) A xà na lâm  An thiện lâm, An thiền lâm  Name of a place. See Savatthi  Một khu rừng, gần thành Ta la chỉ (Saketa), giữa nước Kiều Thiểm Tỳ (Kosambi) và Xá vệ (Savatthi), trong rừng này có vườn Lộc uyển (Mrgadana) nơi Thế tôn thường đến thuyết pháp.

Anjin (J) An tâm  Peace of mind, mind at peace, settled mind'; used as an equivalent of shinjin (tn tm), or Faith given to the devotee by Amida.

Anjin rondai (J)  Points of Faith.

Ankoku-ji (J) An quốc tự  Name of a temple  Tên một ngôi chùa.

An-Lu-shan (C) An Lộc Sơn  Name of a Chinese general.

Aaṃ (P) chánh trí.

Aindriya (P) Thức căn  See Ājendriya.

Annutara-samyak-saṃbodhi (P) A nậu đa la tam miệu tam bồ đề  Sanskrit word meaning unexcelled complete enlightenment, which is an attribute of every Buddha. It is the highest, correct and complete or universal knowledge or awareness, the perfect wisdom of a Buddha.

Annyo (J) An dưỡng  Peace and provision  Cực lạc  another name of Amida's Pure Land.

Anshin (J) An tâm  Peace of mind  Anjin (J).

Antagnaha-dṛṣṭi (S) Biên kiến  Chấp vào một bên, hoặc đoạn diệt, hoặc thường trụ. Một trong Thập sử.

Antarābhāva (S) Trung ấm  bardo (T).

Antaravāsa (S) An đà hội, an đát bà sa, an đà la bạt tát, an đà y, an đà vệ, nội y, lý y, tác y →Antaravāsaka (S) → Nội y  The robe of a monk.

Antaravāsaka (S) Nội y  Inner garment  (S, P) → An đà hội.

Antarāyikadhamma (P) Chướng pháp  See Antarāyikadharma.

Antarāyikadharma (S) Chướng pháp  Antarāyikadhamma (P).

Antarikṣavasina (S) Không cư thiên  Hư không cư  Khoảng không gian khỏi mặt đất.

Antarivāsaka (P) An đà hội  One of three types of robe used by the monks of Theravada Một trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.

Antarvan (S) áo An đà hội  Cà sa ngũ điều.

Antarvāsaka (S) Y mặc trong  Y An đà hộI.

Antevasika (P) Đệ tử  See Sisya.

Antevasin (S) Thị giả  Personal attendant  See Sisya.

Antinomianism  The idea that the Elect are above the moral law (as insome versions of 'justification by faith not by works').

Aṇu (S) A nậu  Atomic element  Anurāja (S) → A noa, cực vi, vi trần  See Anurāja.

Anuasśātī (S) Niệm Phật Pháp Tăng giới.

Aṇubodhi (S) A nậu Đa la Tam muội Tam bồ đề  Complete enlightenment  See Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Aṇubuddha sutta (P)  Sutra on Under-standing  Name of a sutra. (AN IV.1)  Tên một bộ kinh.

Anuddatya (S) Trạo  Uddhacca (P) → See Uddhacca.

Anuddatya-kukṛtya (S) Trạo cử  Uddhacca-kukkucca (P) → Xao động.

Anudhamma (P) tùy pháp.

Anukrama (S) Thứ dệ  Thứ lớp trước sau của pháp hữu vi.

Anuloma (S)  Adaptation  Conformity or adaptation.

Anulomiki-dharma-kṣānti (S) Nhu thuận nhẫn  Tâm nhu nhuyễn tuỳ thuận dược chân lý.

Anumanasuttam (P) Kinh tư lương.

Anumatikappa (P) Tùy ý tịnh  Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Anumodāna (P) Tâm hỷ  Thanksgiving  Anumodana (P) → Appreciation of someone else's kusala.

Anupadasuttam (P) Kinh Bất đoạn.

Anupadhisesa (S) Vô dư Niết bàn.

Anupadisesa nibbana (P) Vô dư niết bàn  Final nibbana  Without the khandhas (aggregates or groups of existence) remaining, at the death of an arahat.

Anupadisesa nibbanadhātu (P) Cảnh giới vô dư niết bàn  the nibbana element without residues remaining.

Anupadisesa-nibbāna (P) Vô dư niết bàn  Nibbana with no fuel remaining (the analogy is to an extinguished fire whose embers are cold) -- the nibbana of the arahant after his passing away.

Anupalambha (S) Bất khả đắc  Baseless.

Anupalambha śūnyatā (S) Bất khả đắc không.

Anupalambha-śūnyatā (S) Bất khả đắc không  Vô sở hữu không  Trong các pháp nhân duyên, Ngã và Pháp đều chẳng thực có.

Anupameya (S) Vô song.

Anupasampaa (P)  Anyone who has not received full ordination. With some rules, this includes bhikkhunis; with others, it doesn't.

Anupassana (P) Trầm tư mặc tưởng  Contemplation.

Anupubbi-katha (P) Tiệm giáo  Gradual instruction. The Buddha's method of teaching Dhamma that guides his listeners progressively through increasingly advanced topics: generosity (=dana), virtue (=sila), heavens, drawbacks, renunciation, and the four noble truths.

Anurāja (S) Vi trần  7 vi trần = 1 kim trần. 7 kim trần = 1 thuỷ trần. 7 thuỷ trần = 1 thố mao trần. 7 thố mao trần = 1 dương mao trần. 7 dương mao trần = 1 ngưu mao trần. 7 ngưu mao trần = 1 khích du trần (là hột bụi nhỏ thấy lăng xăng trong tia nắng xuyên qua khe hở, lớn hơn vi trần 117.649 lần). Lúc vi trần tập hợp thành vật chất cụ thể phải có đủ tứ đại (đất nước gió lửa) và tứ trần (sắc hương vị xúc).

Anuruddha (P) A Nậu Lâu Đà, A Na Luật, A Ni Lô Ðà, Vô Diệt, Như Ý, Vô Chướng, Vô Bần, Vô Tham, Tùy Thuận Nghĩa Nhân, Bất Tranh Hữu Vô  Anurudha (S) → Name of a disciple of the Buddha's. See Anurudha  Tên một vị đệ tử của đức Phật.

Anuruddha-suttam (P) Kinh A nậu lâu đà  Sutra To Anuruddha  Name of a sutra. (AN VIII.30), (SN IX.6)  Tên một bộ kinh.

Anuruddha-samyutta-sutta (P) Kinh A nậu lâu đà Trưởng lão A-nậu-lâu-đà  Ven. Anuruddha Name of a sutra. (chapter SN 52)  Tên một bộ kinh.

Anurudha (S) A Nậu Lâu Đà  Anuruddha (P) → A na Luật Tôn giả, A na luật độ, A na luật, A na luật tôn giả, A nê lô đậu, A nê lâu đậu  One of the ten great disciples of the Buddha, being the oldest one and called The TopMost Devine-Eyed One. A cousin of Sakyamuni, together with the other four cousins came to see Buddha and asked for conversion to Buddhism after Buddha's enlightenment  Một trong thập đại đại đệ tử. Ngài là bà con chú bác với đức Phật. Ngài cùng các ông Bạt đề, Kim tỳ La, A nan đa, Đề bà đạt đa đến gặp đức Phật xin xuất gia sau khi nghe tin đức Phật thànhđạo. Ngài là một trong những đệ tử lớn tuổi nhất, được khen là Thiên nhãn đệ nhất.

Anusasana-patiharia (P) Giáo huấn thị hiện  See Anusasana-pratiharya.

Anusasana-pratiharya (S) Giáo huấn thị hiện  Anusasana-patiharia (P) → Lậu tận thị hiện, Giáo gới thị hiện, Giáo giới thị đạo  Sa môn đã hoàn thành đạo hạnh, đạt đạo giải thoát, không còn luân hồi sanh tử, nay chỉ pháp mà mình đã chứng cho người khác biết, xoay dần chuyển cho đến vô lượng người.

Anusaya (P) Tuỳ miên  Proclivity  Anuśaya (S) → Khuynh hướng  Latent tendency.

Anuseti (S) Hối tiếc.

Anusmarana-vikalpa (S) Tùy niệm phân biệt.

Anusota sutta (P)  Sutra on the Flow  Name of a sutra. (AN IV.5)  Tên một bộ kinh.

Anusrotogamin (S) Thuận lưu  Anuso-tagamin (P) → Tùy thuận theo dòng sanh tử trôi lăn trong cõi mê.

Anussati (P) Tùy niệm.

Anutpāda (S) Bất sanh.

Anutpāda-jāna (S) Vô sanh trí.

Anutpaa (P) Vô sanh  (S, P) Anutpatti (S, P).

Anutpatti (S) Vô sanh  See Anutpanna.

Anutpattikā-dharma-kṣānti (S) Vô sanh pháp nhẫn  Insight into the non-arising of all things; the higher spiritual awakening in which one recognizes that nothing really arises or perishes.

Anuttara (P) A nậu đa la  Unsurpassed One  Vô thượng sĩ  One of the names of Buddha Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đứcPhật. Một trong 10 Phật hiệu.

Anuttara yogā tantra (S) Vô thượng du già tông  nal jor la na me pay jū (T) → There are four levels of the vajrayana and annutara tantra is the highest of these. It contains the Guhyasamaja, the Chakrasamvara, the Hevajra, and the Kalachakra tantras.

Anuttarapuruṣa (S) Vô thượng sĩ  One of the ten ephithets.

Anuttara-samayak-saṃbodhi (S) A nậu Đa la Tam muội Tam bồ đề  Unsurpassed Perfectly Englightened One  Aṇubodhi (S), Anuttara-samma-saṃbodhi (P) → Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác  The incomparably, completely and fully awakened mind; it is the attribute of buddhas.

Anuttara-samma-saṃbodhi (P) Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác  See Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Anuttara-samyas-saṃbodhi (S) Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác  A nậu đa la tam miệu tam bồ đề See Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Anuttara-yogā (S) Vô thượng du già.

Anuttarayogā (S) Vô thượng du già.

Anuvyajana (S) Bát thập chủng hảo  Bát thập tùy hảo tướng  Bát thập tùy hảo: 80 tướng tốt phụ theo 32 tướng trang nghiêm của Phật.

Anvaya-jāna (S) Loại trí.

Anyathatva (S) Dị  Thật pháp khiến các pháp suy tàn, biến đổi.

Anyōin (J) An dưỡng viện.

Anzen (J) An thiền.

Apacāyāna (S) Kính lễ  Worship  Thờ phượng  Reverence.

Apadāna (P) Kinh Thí dụ  Sự nghiệp anh hùng, Kinh Chiến thắng vẻ vang  One of 15 chapters of Khuddaka Nikaya about the struggles for enlightenment of the Buddhas and 559 monks and nuns  Một trong 15 tập trong Tiểu a hàm kể về sự chiến đấu để đạt đến giác ngộ của chư Phật và 559 vị Tỳ kheo và Tỳ kheo ni.

Apadana suttra (S) Kinh Thí dụ  Name of a sutra  Tên một bộ kinh. Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm.

Āpadhātu (S) Thủy đại  Water element  Āpo (P) → Thủy  One element of the Mahabhuta Một trong tứ đại.

Apalokana (P)  Declaration  The simplest form for a formal act of the Community, in which a decision is proposed to the Community in the announcer's own words.

Apamaa (P) Vô lượng  See Apramāṇa.

Apannakasuttam (P) Kinh không gì chuyển hướng.

Apapa (S) A la la địa ngục  See Alala.

Apara (S) Hướng tây  West.

Aparāgati (S) Tam ác đạo  Three evil paths  Ba đường ác.

Aparāgodāni (S) Tây Ngưu Hóa châu  See Aparagodāna.

Aparagodānīya (S) Tây Ngưu Hóa châu  Name of a realm  Tên một cõi giới.

Aparagodāna (S) Tây Ngưu Hóa châu  Aparagodānīya (S), Aparagodāni (S) → Tây Cù đà ni Name of a realm  Tên một cõi giới.

Aparājita (S) Thiên nữ Vô năng Thắng  A goddess  Đây là một vị minh vương, thuộc viện ThíchCa trong Thai Tạng Mạn Ðồ La, tượng trưng cho năng lực của minh chú khuất phục thiên ma khi Phật sắp thànhđạo. Mật hiệu làThắng Diệu Kim Cang.

Aparanta (S) Hậu tế  Vị lai.

Apara-paryaya-vedaniya-karma (S) Hậu báo nghiệp  Nghiệp đời này, lâu về sau mới trả.

Aparapraṇeya (S), Aparappaccaya (P)  Not dependent on others  Không ỷ lại.

Apararājagirika (S) Hậu vương sơn Trụ bộ  Name of a school or branch  Một trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Aparaśailā (S, P) Tây sơn trụ bộ  A la thuyết bộ  One of the 9 Maha-samghanikas  Một trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.

Aparaśaiyah (S, P) Tây sơn trụ bộ  Name of a school or branch  Tên một tông phái trong Đại chúng bộ  Một trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Aparihani sutta (P)  Sutra on No Falling Away  Name of a sutra. (AN IV.37)  Tên một bộ kinh.

Aparimitāyuh sūtra (S) Vô Lượng Thọ Kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aparimitāyur-dhāraṇī (S) Vô Lượng Thọ quyết định vương Đà la ni  One of the sutra of Trantrism Một bộ kinh trong Mật bộ.

Aparimitāyur-nāma-dhāraṇī (S) Đại thừa Vô Lượng Thọ Tông yếu Kinh  Vô Lượng Thọ Tông yếu Kinh,Đại thừa Vô lượng thọ kinh, Vô lượng thọ Tông yếu kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Aparimitayus sūtra (S) A di đà Kinh  A di đà Tam-da-tam Phật-tát-lâu-Phật-đàn quá độ nhân đạo Kinh Name of a sutra  Tên một bộ kinh. Đại Chánh Tạng, tập 12, Bộ A di đà Kinh, 2 quyển

Apas (S) Nước  Trong tứ đại: - đất (prithin) - nước (apas) - gió (vayu) - lửa (teja)

Apasmāra (S) A ba tất ma la  Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Apathy ác cảm  Aversion.

Apatrapya (S) Quý  Sợ quả báo tội lỗi, biết xấu hổ với người khác. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp.

Apaṭṭhi-deśanā (S) Phát lồ  See Apaṭṭhi-pratideśanā.

Apaṭṭhi-pratideśanā (S) Phát lồ  Confession  Apaṭṭhi-deśanā (S), Apaṭṭhi-desanā (P) → Xưng tội.

Apavāda (S) Bài bác  Tranh cãi.

Apāya (S) Đọa xứ  Realm of suffering

Apāya-bhūmi (S) Đọa xứ  Lower realm.

Apāya-mukha (S) Khổ đọa xứ  Way to deprivation.

Apkritsna samādhi (S) Bất cộng Tam muội.

Āpo (S) Nước.

Āpo-dhātu (S) Thủy đại  Water element  See Paca-mahābhūta.

Appaka sutta (P)  Sutra on being Few  Name of a sutra. (SN III.6)  Tên một bộ kinh.

Appamada sutta (P)  Sutra on Heedfulness  Name of a sutra. (SN III.17)  Tên một bộ kinh.

Appamāṇā (P) Vô lượng tâm  Amita, Ananta (S).

Appamāṇābha (P) Vô lượng quang, Diệu Quang Thiên, Áp ba ma na, Thủy Vô Lượng thiên  Infinite light  Apramāṇābha (S) → See Apramā-ṇābha.

Appamāṇābhadeva (P) Vô lượng quang thiên  Realm of Infinite light  See Apramāṇā-bhadeva.

Appamāṇāsubhadeva (P) Vô lượng tịnh thiên, Vô Lượng Tịnh quả thiên Inhabitant of the Realm of Boundless Purity  See Apramāṇābhasubha.

Appana (P) Thiền định  Absorption.

Appana samādhi (S) Tịnh chỉ định  Absorption concentration.

Appaṇihita (P) Vô nguyện  See Apraṇihita.

Applied thought Tầm.

Apramada (S) Bất phóng dật  Chuyên chú thiện pháp. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp.

Apramāṇa (S) Vô lượng  Immeasurable  Apamaa (P).

Apramāṇābha (S) Vô lượng quang thiên  Infinite Light  Appamāṇābha (P) → Name of a realm Một trong 3 tầng trời cõi Nhị thiền thiên. Tầng này có anh sáng vô hạn lượng.

Apramāṇani (S) Tứ vô lượng tâm  See Four immeasurables.

Apramāṇāsubha (S) Vô lượng tịnh  Boundless Purity  Appamāṇāsubha (P) → Một trong 3 cõi trời Tam thiền. Sự thanh tịnh ở cõi này không thể tính lường.

Apraṇihita (S) Vô nguyện  Desirelessness  Appaṇihita (P) → Vô tác, Vô nguyên.

Apranihita-samādhi (S) Vô nguyên tam muội.

Aprapti (S) Phi đắc  Các pháp lìa thân.

Apratisaṃkhyā-nirodha (S) Phi trạch diệt vô vi  Pháp tịch diệt chẳng phải nhờ năng lực chọn lựa của chánh trí, chỉ nhờ thiếu sanh duyên mà hiện.

Apratisaṃkhyā-nirodhasaṁkṛta (S) Phi trạch diệt vô vi.

Apratiṣṭhita-nirvāṇa (S) Vô dư niết bàn, Vô trụ niết bàn.

Apriyasamparayoyga (P) Oán tắng hội khổ  Kẻ thù thường hay gặp. Một trong bát khổ.

Apṛkritsna (S) Bất cộng Tam muội  Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Apsara (S) Phi Thiên  Nhạc Thiên.

Apunna-abhisaṇkhāra (S) Phi phước nghiệp  Demeritorious kamma-formations.

Apuṇya-karma (S) Phi phước nghiệp.

Aputtaka sutta (P)  Sutra on Heirlessness  Name of a sutra. (SN III.19 - 20)  Tên một bộ kinh.

Ārāḍa-Kālāma (S) Uất đà ca la la  Ālāra-Kālāma (P) → See Alārāma Kālāma.

Aradanakalpalata (S) Như Ý Man Dụ  Phật truyện bằng tiếng Phạn.

Arahant (P) A la hán  Saint  Arahat (S, P) Arhat (S)  See Arhat.

Arahat (P) A la hán  See Arhat.

Arahat-magga (P) A la hán đạo  Path of Holiness.

Arahatta (S) A la hán quả  Sainthood.

Arahatta-magga (P) Đạo A la hán  Path of arahatship  Arhat-marga (S) → See Arahat-magga.

Arahattaphala (S) A la hán quả  Fruit of arahatship.

Arājas (S) Thủy trần  See Anuraja.

Ārammaṇa (P) Sở duyên  Preoccupation  Preoccupation; mental object. See Ālambana.

Arangaka (P)  One of the four types of Vedic literature in ancient India, known as the "Forest Treatise", compiled around 600 B.C.

Araa (P) A lan nhã  Forest  Āraṇya (S), Araakanga (P)  A luyện nhã, A Lan noa, A Lan nhưỡng, luyện nhã, Sơn lâm, hoang dã, Viễn ly xứ, Tịch tĩnh xứ, TốI nhàn xứ, Vô Tránh Xứ, Không nhàn xứ, Nhàn cư xứ, A lan nhã xứ, Nhàn xứ, Lan nhã, Sâm lâm thư  A forest, a remote place with stillness.

Araa sutta (P) Kinh a lan nhã xứ  Sutra on The Wilderness  Name of a sutra. (SN I.9)  Tên một bộ kinh.

Araṇya (S) A lan nhã  Remote place  Nơi hoang dã  See Araa.

Āranyaka (S) Người tu nơi rừng núi  One who lives in forest.

Arata-Kalama (S) A La Lá  See Alarama kalama.

Arati (S) Bất như ý  Listlessness  Bất mãn.

Arbuda (S) át bộ đàm  Abuda  A phù đà  1- Tên địa ngục lạnh. 2- Giai đoạn đầu của bào thai lúc còn ở dạng sữa.

Arcismati-bhūmi (S) Diễm huệ địa  Blazing stage  See Dasabhumika  Trong Thập địa.

Argpya (S) Cúng dường  Cúng dường có 10 món: hoa, hương, chuỗi hột, hương tán, hương đồ, hươngđốt, tàn lộng cờ phướn, quần áo, âm nhạc, chắp tay.

Arhat (S) A la hán, Arahant (P), dgra com pa (T) → Đấng Ứng cúng  A saint who has fully awakened to selflessness, who has eradicated all passions and desires  Là quả vị của người chứng đắc đã thoát ly khỏi vòng luân hồi sanh tử. Quả vị này là mục tiêu của Phật giáo nguyên thuỷ.

Arhatship A la hán quả  The stage of having fully eliminated the klesha obscurations.

Arinya (S) A lan nhã  See Araṇya.

Ariṣṭa (S) A túc tra  See Arittha.

Aristaka (S) Vô Tướng  A Lê Tra  Name of a monk  Tên một vị sư.

Arittha (P) Phật A-lợi-sá  Ariṣṭa (S) → A túc tra. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.

Ariya (P) Thánh nhơn  See Ārya.

Ariya aṭṭhaṅgikamagga (P) Bát chánh đạo, bát thánh đạo phần, bát đạo hạnh, bát trực hạnh, bát pháp, bát lộ  The noble eightfold path  See Ariyatthangika magga.

Ariya saccani (P) Thánh đế.

Ariyadāna (P)  Noble Wealth; qualities that serve as 'capital' in the quest for liberation: conviction ( =saddha), virtue ( = sila), conscience, fear of evil, erudition, generosity ( =dana), and discernment ( = paṣṣa), .

Ariyaka (S) Thánh nhân  See Ayiraka.

Ariya-magga (P) Thánh đạo  Ārya-mārga (S).

Ariyan (P) Thánh  Saint  noble person who has attained enlightenment.

Ariyaāṇa (P) Thánh trí  See Aryajāna.

Ariya-paa (P) Thánh trí.

Ariyapaācakkhu (P) Thánh tụệ nhãn  See Āryaprajācaksu.

Ariya-pariyesa (P) Thánh cầu  Sự xuất gia cầu đạo.

Ariyapariyesanasuttam (P) Kinh Thánh cầu.

Ariya-puggala (P) Thánh giả  Enlightened one  Ārya-pudgala (S) → Noble person. An individual who has realized at least one of the four noble paths or their fruitions.

Ariya-sacca (P) Thánh đế  Noble truth  Truth which frees one from all enemies (ari), namely, defilements and dukkha  Chân lý của bậc Thánh.

Ariyasaṃgha (P) Thánh tăng đoàn  Com-munity of noble ones.

Ariya-savaka (P) Thánh Thanh văn  Đệ tử bậc Thánh.

Ariyāṭṭhaṅgikamagga (P) Bát chánh đạo  Eight Noble Paths  Āryaṣtāṅgikamārga (S) → Trong 37 phẩm trợ đạo. Gồm:
- chánh kiến (right views, samma-ditthi),
- chánh tư duy (right thought, samma-sankappa),
- chánh ngữ (right speech, samma-vaca),
- chánh nghiệp (right conduct, samma-kammanta),
- chánh mạng (right livelihood, samma-sati)
- chánh tinh tấn (right efforts, samma-vayama),
- chánh niệm (right mindfulness, samma-sati),
- chánh định (right meditation, samma-samadhi).

Ariya-vaṃsa sutta (P)  Sutra on the Traditions of the Noble Ones  Name of a sutra. (AN IV.28)  Tên một bộ kinh.

Ārogya (S) An lành  Welfare.

Arrange one's robe, to Sửa áo ngay thẳng.

Arṣagāthā (S) Tự nhiên thành tựu chơn ngôn  A lị sa kệ.

Artha (S) Mục đích  Aim.

Arthacara (S) Giúp dỡ  Helpful  Attha-caryā (P).

Arthacaryā (S) Lợi tha  See Arthakriyā.

Artha-darśimant (S) Thậm xét nghĩa lý  Having insight into meanings  Attha-dassimant (P) →Truy xét nghĩa lý.

Artha-gati (P) Nghĩa loại  Ý nghĩa chủng loại của sự vật.

Arthakathā (S) Luận giải  Comment  Bình luận.

Arthakriyā (S) Lợi tha  Actions for the benifit of others  Arthacaryā (S).

Arthakṛtya (S) Công hạnh  One of the four All-Embracing Virtues; performance of conduct profitable to others in order to lead them toward the truth  Làm lợi lạc người khác nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý

Arthaśāstra (S) Thật Lợi luận  Luận của Vệ đà..

Arthava Veda (S) Tổng tập thần chú (A Thát Bà Phệ Ðà)  Kinh điển Vệ đà.

Arthavāda (S) Thích nghĩa  Cội nguồn, công đức của tế lễ.

Artha-vaśa (S) Động lực  Motive  Attha-vase (P) → Purpose, Reason.

Arūpa- (S) Vô sắc  Formless  Immaterial. Used as prefix.

Arūpa bhāva (S) Vô sắc giới cảnh  Scene of Immaterial realm.

Arūpa-bhūmi (S) Vô sắc giới  Immaterial realm  Arūpadhātu (S).

Arūpa-brahma plane Trời vô sắc thiên  Immaterial realm  Arūpadhātu (S) Plane of existence attained as a result of arupa-jhāna. There are no sense impressions, no rupa experienced in this realm.

Arūpadhātu (S, P) Vô sắc giới  Immaterial realm  Arūpaloka (S, P).

Arūpa-jāna (S) Thiền vô sắc  Immaterial absorption.

Arūpaloka (S, P) Vô sắc giới  Immaterial realm  See Arūpadhātu.

Arūparāga (S) Vô sắc ái kết  Desire for immaterial existence  See Sanyojanas  1- Trong hai thằng thúc: dây trói buộc chúng sanh vào vòng luân hồi là ham muốn đeo níu trong Sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo níu trong Vô sắc giới (aruparapa). 2- Lòng còn luyến tiếc cảnh tiên vô sắc. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 3- Mối trói buộc mà người đắc quả A na hàm dứt được là không còn bị ràng buộc vào cảnh tiên cõi vô sắc giới.

Arūpasamādhi (S, P) Định vô sắc  Immaterial meditation.

Arūpavacara (S) Vô sắc giới  Immaterial realm  Một trong ba cảnh: dục giới, sắc giới, vô sắc giới.

Arūpavacara citta (P) Định vô sắc trí  Consciousness of immaterial Meditation  Arūpa-jāna-citta.

Arūpavacaro (P) Vô sắc giới  Immaterial realm  See Arupuvacara.

Aruppa (P) Vô sắc giới  Immaterial realm.

Ārya (S) Tôn giả  Saint  Ariya, Ayya (P), phag pa (T) → A lê da, Thánh  Holy, Noble. A person who has achieved direct realization of the true nature of reality. This person has achieved the third path of insight of the five paths  Từ dùng chỉ bậc A la hán, bậc Đại sư, bậc tu lâu năm, bậc có đức hạnh và trí huệ, là từ mà bậc dưới dùng gọi bậc trên.

Ārya-bhāṣā (S) Thánh ngữ.

Aryācalanātha (S) Bất động thánh vương.

Āryadeva (S) Đề Bà  Thánh Thiên Bồ tát  In the 3rd century, a disciple of Nagarjuna, he wrote important Madhyamika works and is looked upon as one of founders of the Madhyamika School  Đệ tử Long thọ Bồ tát. Thế kỷ thứ 3, trước tác các tác phẩm Trung luận và được xem là một trong những người khai sáng Trung luận tông.

Ārya-grahamatṛkadhāranī (S) Thánh diệu mẫu Đà la ni.

Aryajāna (S) Thánh trí  Noble knowledge  Ariyaāṇa (P).

Aryajāna-svabjava-vastu (S) Thánh trí tự tánh sự.

Ārya-Kṣānti-pāramitā (S) Nhẫn Ba la mật Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát thuộc viện Hư KhôngTạng của Thai Tạng Mạn ÐồLa, mật hiệu Ðế Sát Kim Cang..

Ārya-mahā-sahasra-pramardini sūtra (S) Thủ hộ đại thiên quốc độ kinh  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Ārya-mārga (S) Thánh đạo  See Ariya-magga  Nền đạo lý của chư thánh.

Āryamogha-Pūrṇamṇi (S) Bất không cúng dường bảo Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát thuộc viện Tô Tất Ðịa của Thai Tạng Mạn Ðồ La, mật hiệu Như Ý Kim Cang.

Āryaprajācakṣu (S) Thánh tụệ nhãn  Ariyapaācakkhu (P).

Ārya-prajāpāramitā (S) Bát nhã Ba la mật Bồ tát  Huệ Bát nhã Ba la mật Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Ārya-sacca (S) Diệu đế  See Aryasacca.

Āryasacca (P) Diệu đế  Noble truth  Aryasatyani (S) → See Aryasatyani  Xem Aryasatyani.

Ārya-saddharma-laṅkāvatāra-nāma-mahāyāna sūtra (S) Lăng già kinh  Laṅkāvatāra sūtra (S) →See Laṅkāvatāra-sūtra.

Ārya-samaj (S) Thánh Giáo hội.

Ārya-satya (S) Thánh đế  Diệu đế.

Āryasatyāni (S) Tứ diệu đế  Four Noble Truths  Aryasacca (P) → Thánh đế, Chơn đế  Gồm: khổđế, tập đế, diệt đế, đạo đế.

Ārya-śīla (S) Thánh giới.

Āryaṣtāṅgikamārga (S) Bát chánh đạo  See Ariyāṭṭhaṅgikamagga.

Ārya-sthāvirā (S) Thượng tọa bộ  Theravāda (P) → Name of a school or branch  Tên một tông phái.

Āryaśūra (S) Thánh Dũng  Name of an Indian monk in the 4th century who wrote Jatamala  Tên một vị sư Ấn độ. Tỳ kheo, thế kỷ VI, biên soạn Phật giáo Cố sự tập (Jatakamala).

Ārya-tārābhattarikāyā-nāmastot-tārā-satakā (S) Tán dương thánh đức Đa la Bồ tát Nhất bách bát danh kinh  One of the sutra of Trantrism  Một bộ kinh trong Mật bộ.

Ārya-tārā-nāmastottarasataka-stotra (S) Tán dương Đa la Bồ tát Nhất tách bát danh tán  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Ārya-tārā-sragdhara-stotra (S) Thánh Đa la Trì quan tán  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Ārya-upāya-pāramitā (S) Phương tiện Ba la mật Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Ārya-valokiteśvara (S) Thánh Quan Âm  Thánh Quán Thế Âm  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Aryavarman (S) Thánh Tào  Name of a monk  Tên một vị sư.

Āryāvastusvabhāva (S) Thánh sự tự tánh.

Ārya-vasumitra-bodhisattva-saṃcita-śāstra (S) Tông Bà Tu Mật Bồ tát sở tập luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Ārya-virya-pāramitā (S) Tinh Tấn Ba la mật.

Asādhya (S) Bất tín  Tác dụng khiến tâm không được lắng trong thanh tịnh.

Aśaikṣa (S) Vô học  Thánh  Nothing more to study. A saint.

Aśaikṣa-mārga (S) Vô học đạo  Một trong Tam đạo, ba giai vị của hàng Thanh văn và Bồ tát.

Aśaiksha (S) Thánh  Saint  Aśaikṣa (S) → See Asekha.

Asakti-padarthah (S) Vô năng cú nghĩa  Hòa hợp Thật, Đức, Nghiệp cú nghĩa để không quyết định nhân tạo quả.

Asama (S) Vô đẳng  Unequal.

Asamadarśana (S) Bất Đẳng quán Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Asamasama (S) Vô đẳng đẳng  Equal to matchlessness  Ở đẳng cấp hơn hẳn (vô đẳng: đạo Phật làđạo siêu tuyệt không đạo nào sánh kịp; đẳng: chỉ có Phật mới ngang hàng với Phật), được dùng làm tôn hiệu của chư Phật.

Asamasana-paca-skandha (S) Ngũ phần pháp thân.

Asaṃgha (S) Vô Trước Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Asamjnika (S) Vô tưởng quả  Thật pháp trong cõi Trời Vô tưởng khiến cho tâm, tâm sở đều diệt.

Asamjni-samāpatti (P) Vô tưởng định  Định đoạn diệt 6 thức tâm vương, 5 biến hành, 5 biệt cảnh, 11 thiện, toàn bộ 22 pháp. Định vô tâm tu đắc do chứng được Vô tưởng quả.

Asaṁkhata (S) Bất tùy thế.

Asaṃkhyā (S) A tăng kỳ  Innumberable  An innumerable or countless quantity.

Asaṁkhyeya (P) A tăng kỳ sinh.

Asaṁkṛta dharma (S) Vô vi pháp  Unconditioned dharma  Pháp vô vi.

Asaṁkṛta kośa (S) Vô vi tạng.

Asaṁkṛta-śūnyatā (S) Vô vi không  Không chấp trước pháp niết bàn.

Asammoha-sampajanna (P)  Comprehen-sion of non-delusion.

Asaṃskṛta (S) Vô vi  Asaṅkhata (P) → Bất duyên sanh  Which is anything not subject to the principle of cause and effect, nor law of dependent origination  Không tạo tác, không có nguyên do tạo tác, không cố ý tạo tác.

Āsana (S) Tọa pháp  Third element in the path of classical Yoga, meaning postures  Một trong 8 pháp thật tu có đề cập trong Du già kinh.

Asaṅga (S) Vô Trước  Non-attachment  thok may (T) → Thị vô Bồ tát, Vô Trứ Bồ Tát, A tăng khư, A tăng, Vô Trước Bồ tát  Brother of Vasubandhu. Originally trained as a Hinayanist, but converted his brother Vasubandha to become Mahayanist. They both established the Yogacara School of Buddhism. A native of Gandhara in north India in the fourth century; Vasubandhu's elder brother and one of the founders of the Yogacara School; he is said to have visited Tusita Heaven to receive the teaching from Maitreya; he composed important discourses on Yogacara philosophy and practice, including Discourse on Mahayana, founded the Chittamatra or Yogacara school and wrote the five works of Maitreya  (310 - 390). Tổ thứ hai của trường phái Du già (Yogacara). Sanh trong gia đình Bà la môn ở Bắc Ấn vào thế kỷ thứ 4, sau đó ông theo tông phái Mahisasaka và xuất gia. Ông được đích thân Phật Di Lặc giảng dạy kinh điển, sau đó ông chuyển qua Đại thừa.

Asaṅga-jāna (S) Vô ngại trí.

Asankhārika (S)  Not induced  Unprompted, either by oneself or by someone else.

Asaṅkhata (P) Vô vi  Unconditioned  Asamskṛta (S) → See Asamskṛta.

Asaṅkhata-dhamma (P) Vô vi pháp  Uncon-ditioned reality.

Asaṅkhata-samyutta (P) Tương ưng vô vi  The unfashioned (Nibbana)  Name of a sutra. (chapter SN 43)  Tên một bộ kinh.

Asankhya (S) A tăng kỳ  See Asaṁkhya.

Āsanna kamma (P) Cận tử nghiệp  Near-death karma.

Asanna-kamma (P) Cận tử nghiệp  Near-death kamma.

Asannasattadeva (P) Vô tưởng thiên  Realm of Thoughtless devas  See Anabhraka.

Asāra (P) Bất sanh  Asāru (P) → See Ajata.

Asarava (S) Lậu  Asrava (S) → Phiền não.

Asāru (S) Bất sanh  See Asāra.

Asatkaryavāda (S) Nhân trung vô quả.

Āśava (S) Lậu  Defilement  Āsava (P) → Ô nhiễm  Canker. Pain causing impurity  Rỉ, chảy ra ngoài. Tên gọi khác của phiền não vì sáu căn tiết ra những lỗi lầm. Phiền não sinh ra khiến con người trôi lăn trong mê vọng không thoát khỏi sanh tử luân hồi.

Āsavā (P) Lậu  Influxes  Taints  There are four taints: - The taint of sense-desire (kamasava), of desire for continuous existence (bhavasava), of wrong views (ditthasava) and of ignorance (avijjasava)  Tứ lưu (bốn dòng nước) : Dục lưu, Hữu lưu, (Tà) Kiến lưu, Vô minh lưu.

Āsavakāya (P) Lậu tận thông  Đoạn hết mọi phiền não, dứt luân hồi. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thông.

Āsavakkhayakarannanam (P) Lậu tận thông  See abhijna.

Āsavakkhayaāṇa (P) Lậu tận minh  Tuệ hiểu biết chấm dứt trầm luân (có 4 pháp trầm luân: dục, hữu, tà kiến, vô minh). Đấy là tuệ giác cuối cùng mà đức Phật chứng đắc vào canh năm đêm thành đạo.

Āsavas (P) Trầm luân  Group of defilements  Bốn pháp trầm luân: Gồm: dục, hữu, tà kiến, vô minh

Asavatthaniyadhamma (P) hữu lậu pháp.

Asaya (P) Sở y  See Aśraya.

Asayha (P) Asayha  Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

Ascetic Khổ hạnh  One who practices self humbling, self mortification, and self humiliation in order to gain spiritual benefit. There are thirteen practices that monks are supposed to perform as an ascetic. These are: 1) wearing robes made from discarded materials, 2) wearing no more than three robes, 3) begging for food, 4) not discriminating as to where to go for food, 5) only eating one meal a day, 6) eating from only the alms bowl, 7) refusing any more food than can fit in the alms bowl, 8) living in the forest, 9) at the foot of a tree, 10) under the open sky, 11) in a graveyard, 12) being satisfied with one's home, and 13) sleeping in the sitting position. Buddha denounced ascetic practices, though these have been practiced by Buddhist monks  Để thanh lọc thanh tâm bằng cách từ bỏ quần áo, vật thực, chỗ ở. Có 12 hạnh: - mặc y rách hoặc vải quăng bỏ - chỉ có ba y - chỉ ăn đồ khất thực - khất thực không phân biệt địa điểm, thí chủ, vật thí - chỉ ăn ngày một lần – tiết lượng thực (không ăn nhiều hơn những thứ đã chứa trong bình bát)- kiêng những thức ăn khác - chỉ ăn một phần - sống nơi cô tịch - sống dưới gốc cây - sống ngoài trời - sống chỗ tự có sẵn - chỉ ngồi, không nằm Có thuyết nói rộng ăn một bữa thành nhất tọa thực, bất quá trung thực, bất phi thời ẩm tương (ăn một bữa, không ăn quá ngọ, không uống những chất nước ép, súp… sau bữa ngọ)

Ascetic monk Sư khổ hạnh, đầu đà.

Asekha (P) Thánh  Aśaikṣa (S) → One who has reached those stages of sanctitude where final deliverance is assured.

Ashvajit (S) A xả bà thệ, Mã Thắng, Mã Tinh, A Thấp Bà Thị Ða  A Thuyết Thị  'Gaining horses'; one of the five earliest disciples of the Buddha  Một trong 5 tỳ kheo đệ tử đầu tiên của Phật.

Asipattavanta. (P) Đại địa ngục Đại Kiếm diệp lâm Rừng lá gươm.

Asita (S) A tư đà đạo sĩ.

Asivisopama suttanta (P) Kinh Thí dụ  Name of a sutra  Tên một bộ kinh.

Asmimmano (P) ngã mạn.

Asobhana (P) Bất tịnh  Impure  not beau-tiful, not accompanied by beautiful roots.

Aśoka (S) A Dục vương, Vô ưu, A Thú Khả, A Thúc, A Du Ca, Thiên Ái Hỷ Kiến  A Thúc ca  Asoka (P) →1- Theo sử ghi trên đá trong xứ của ngài, lên ngôi năm 273BC, thì ngài được tôn vương năm 268 BC, qui y Phật năm 261 BC, thọ Tỳ kheo năm 259BC. Ngài mở đại hội kết tập thứ nhất, ở ngôi 37 năm, tịch năm 256 BC. 2- Hoa Vô Ưu: Hoa A du ca, A thúc ca. Hoa được người Ấn độ ăn hay dâng cúng thần Siva. 3- Vị thị giả Phật Tỳ bà Thi, dịch là: A thúc Ca, Vô Ưu tử Phương Ưng  A Buddhist monarch of 300 B.C., the third emperor of the Mauryan Dynasty, who unified most of India under his rule and fostered the dissemination of Buddhism. It is said that the Third Council was held during his reign. Ashoka set the model for many other rulers who sought to govern in accordance with Buddhist philosophy  - cây Vô ưu.

Aśokāvadāna-mālā (S) A Dục vương truyện  Legends of King Asoka.

Aspaksa (S) Dị phẩm.

Aspiration Ước nguyện.

Āśram (S) Già lam  See Āśrama.

Āśrama (S) Già lam  Āśram (S), Assama (P) → Chủng viên.

Āsrāva (S) Lậu  Defilement  Āsava (P) → See Āśava.

Aśrava-kṣaya (S) Lậu tận  Ksina-asrava (P), Aśravakṣya (S) → Phiền não đã đoạn trừ.

Aśravakṣya (S) Lậu tận  See Asrava-kṣaya.

Aśravakṣya-jāna (S) Lậu tận thông.

Aśraya (S) Sở y  Basis  Asaya (P) → Base  Điều được/bị nương tựa; căn bản.

Aśrayaparāvṛtti (S) Chuyển y  Sudden change  Parāvṛtti (S) → Đột biến.

Assāda (P) Mãn nguyện  Satisfaction  Enjoyment, happiness.

Assaji (S) Ác Bệ  Mã Thắng, Mã Sư  See See Āsvajīt.

Assalayanasuttam (P) Kinh Assalayana.

Assama (S) Già lam  See Āśrama.

Assets, ten or ten endowments  dasa-saspada (S), jor wa chu (T) → These are the factors conducive to practice the dharma. They are being human, being born in a Buddhist place, having sound senses, being free from extreme evil, having faith in the dharma, a buddha having appeared, a buddha having taught, the flourishing of his teachings, people following the teachings, and having compassion towards others.

Assu sutta (P) Kinh nước mắt  Sutra on Tears  Name of a sutra. (SN XV.3)  Tên một bộ kinh.

Aṣṭa (S) Bát (tám)  Aṭṭha (P).

Aṣṭadaśa-dhatavah (S) Thập bát giới.

Aṣṭadasākasa śāstra (S) Thập Bát Không luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Aṣṭadaśa-suntyatah (S) Thập bát không.

Aṣṭadvipa (S) Trung bộ châu  Name of a realm  Mỗi bộ châu có hai châu nhỏ gọi là Trung bộ châu hợp thành 8 trung châu:

Aṣṭakśana (S) Tám đường giải thoát  See Eight freedoms.

Aṣṭalokadharma (S) Bát phong hay bát thế gian pháp là: lợi, không lợi, khen, chê, thị phi, bất thị phu, khổ, vui. Do tám pháp này làm thân tâm khổ não, chao đảo nên như tám luồng gió nên gọi là bát phong  Eight winds.

Aṣṭamahāśrīcaitya-saṁskṛta-stotra (S) Bát Đại Linh Tháp phạn tán  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Aṣṭamaka-bhūmi (S) Bát Nhân Địa  Bát Địa, Đệ Bát Địa  Một trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.

Aṣṭamaṅgala (S) Bát kiết tường.

Aṣṭa-mārga (S) Bát chánh đạo  Xem Ariyatthangika magga.

Aṣṭanga-śamanvatgatopavasa (S) Bát quan trai giới  Atthanga Sammagatan posatha.

Aṣṭangika-mārga (S) Bát chánh đạo  Eightfold noble path  Aṭṭhāngika-magga (P).

Aṣṭasāhaśrīkā (S) Bát thiên tụng  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Aṣṭasāhasrikā-prajāpāramitā (S) Tiểu phẩm Bát nhã Ba la mật kinh  Tiểu phẩm Bát nhã kinh, Bát Thiên Tụng Bát Nhã Kinh, Đạo hành Bát nhã Ba la mật kinh, Đạo hành bát nhã kinh  Name of a sutra  Gồm 10 quyển có 28 phẩm, là phẩm thứ 4 (từ quyển 538 đến 555) trong bộ Đại Bát nhã. Nội dung xiển minh về pháp Bát nhã Ba la mật.

Aṣṭasāhaśrīkā-prajāparamita-vyakhya (S) Bát thiên tụng Bát nhã Thích Hiện quán Trang nghiêm Kinh Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Aṣṭa-vimokṣa (S) Bát giải thoát  Eight forms of liberation  Aṭṭha-vimokkha (P) → - Khi tâm tham dục dấy lên thì cách quán xét sự vật và nhận chân tánh hư huyễn, - Khi không tâm tham dục nổi lên vẫn quán xét sự vật như trên, - Bằng cách quán xét để nhận chân sự trạng thái thường hằng ở đó không có dục vọng chi phối, - Bằng cách quán triệt sự bất cùng tận của không gian hay thể phi vật chất, - Bằng cách nhận chân được trí huệ vô biên, - Bằng cách quán triệt tính không, - Bằng trạng thái tâm không có niệm cũng không vắng niệm, - Bằng tâm không phân biệt xúc thọ (vedana) và tưởng (sanjñā)

Astivaniśrīta (S) Hữu kiến  Chấp kiến vạn vật có thực thể bất biến thường hằng.

Aṣṭottarasatabhujavajradhara (S) Kim Cang tạng vương Bồ tát  Nhất Bách Bát Tý Kim Cang Tạng Vương Bồ tát  Name of a Bodhisattva  Tên một vị Bồ tát.

Aṣṭvākṣanā (S) Bát nạn.

Aśubha (S) Bất tịnh  Asubha (P) → Bất hạnh, Uế  Unattractiveness, loathsomeness, foulness. See Asuddha.

Aśubha-bhāvanā (S) Quán tử thi  Meditation on dead body.

Aśubhasmṛti (S) Bất tịnh quán.

Asuddha (S) Uế  Asubha (P).

Aśurā (S) A tu la, A tố lạc, A tu luân, Tu la, A tác la, A tô la  Semi-god  Phi thiên, phi đồng loại, bấtđoan chánh  A race of beings who, like the Titans of Greek mythology, fought the devas for sovereignty over the heavens and lost. The male Asura is extremely ugly and furious, and always fight with each other. The female Asura is as beautiful as an angel. They are proud of themselves, thus reluctant to learn and practice Buddhism. 'Spiritual, incorporeal'; a kind of anti-god; originally a Hindu divinity. The asuras became evil spirits, constantly engaged in fighting with Indra's army. In Buddhism, asuras are generally considered warlike and fearsome, but some of them converted to Buddhism and later became its protectors  (Một loại chúng sanh) Một loại thần có phước lớn nhưng không bằng chư Thiên, có thần thông biến hoá, nhưng thân hình thô xấu vì kiếp trước có tánh hay sân hận. Một trong bát bộ, gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già

Aśurā-gati (S) Cõi a tu la  Asura path  Name of a realm  Tên một cõi giới.

Aśūraloka (P) Cõi A tu la  Asura  Name of a realm  Tên một cõi giới.

Asvabhāsā (S) Vô Tánh  Name of a monk  Tên một vị sư.

Asvabhāva (S) Vô tánh  Vô tự tánh.

Asvabhāva-prakarana (S) Vô tánh luận  Name of a work of commentary  Tên một bộ luận.

Asvadana-samāpatti (S) Vị đẳng chí.

Asvaddhya (S) Bất tín  One of the 6 Klesa Maha Bhumika Dharma  Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp.

Aśvaghoṣa (S) Mã Minh Bồ tát  An Indian monk and a great exponent of Mahayana in the 1st century; he composed the Buddha's biography in verse and is also believed to be the author of a discourse on Mahayana, known as Awakening of Faith in the Mahayana, which mentions Amida's Pure Land  Sanh vào thế kỷ thứ nhất, lúc đầu theo ngoại đạo, sau vì biện luận thua ngài Hiếp tôn giả nên qui y Phật pháp. Từ đó ngài hết sức truyền bá chánh pháp, làm ra những bộ đại thừa khỉ tín luận, đại thừa trang nghiêm kinh luận... Phật giáo Nam Ấn độ nhờ vậy mà lần lần thịnh vượng.

Aśvaghoṣa (S) Mã Minh Bồ tát  Ānabodhi (P) → The 12th patriarch of the Indian Buddhism Tổ thứ 12 trong 28 vị tổ sư đạo Phật.

Āsvajīt (S) A Thuyết Thị  Assaji (P) → Chánh Ngữ Mã sư, Mã Thắng, A Thuyết Thị  One of the first five disciples of the Buddha and first attained Arhatship  Ông là một trong năm người Bà la môn cùng tu khổ hạnh với đức Phật như: Kiều trần Như (Kodanna), Bạc đề (Bhaddiya), Thập Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác Bệ (Assaji). Ông cũng là một trong những đệ tử đầu tiên và đắc quả A la hánđầu tiên của đức Phật.

Aśvaka (S) Mã Sư  Một trong 6 vị tỳ kheo hay gây rắc rối khi Phật còn tại thế.

Aśvākarṇa (S) Mã nhĩ sơn  Assakanna (P) → Mã bán đầu sơn, át thấp phược yết noa sơn, A sa ca na sơn Một trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 3.000 do tuần.

Aśvākarṇa-girirāja (S) Mã Nhĩ Sơn vương.

Aśvamedha (S) Mã tế  Lễ tế bằng cách giết ngựa dâng cúng cho thần linh.

Asvin (S) A tu vân  Thần Hải lộ, Thần Y dược.

Đang cập nhật thêm

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Share |
Từ khóa: n/a
Comment addGửi bình luận của bạn
Mã chống spamThay mới

Những tin mới hơn

 

Tin Được Quan Tâm Nhiều

Tập San Đuốc Sen

Chia Sẻ Cùng Bạn Đọc

Tổ Sư Minh Đăng Quang

TO SU

Hình Ảnh Tịnh Xá Ngọc Sơn

Tinh Xá Ngọc Sơn

slideshow | Viewer

Quảng Cáo

Giác Ngộ
Đức Phật Bổn Sư
Học Viện Phật Giáo Việt Nam
đạo phật ngày nay
HT Trụ Trì Tịnh xá Ngọc Sơn
SU PHU THICH GIAC TRÍ

Bạn nghe thuyết pháp thường xuyên không?

Chưa nghe bao giờ

Một hai lần gì đó

Một lần vào lễ Phật đản

Ba bốn lần trong 1 năm

Một lần trong 1 tháng

Hai lần trong tháng

Một lần trong tuần

Nghe nhiều lần trong tuần

Liên Hệ Online

Ban Biên Tâp

Đông Hồ

Bảng Tin Thời Tiết

Đang truy cậpĐang truy cập : 9


Hôm nayHôm nay : 110

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 68785

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 8449346